Giá tiêu hôm nay 27/9 quay đầu giảm nhẹ ở hầu hết các vùng trồng trọng điểm, mức thu mua cao nhất đang ghi nhận tại 71,800 đồng/kg.
Nội dung bài viết
Giá tiêu trong nước hôm nay
Khảo sát giá tiêu trong nước hôm nay giảm nhẹ ở một số tỉnh.
Tại Đắk Lắk và Bình Phước, giá tiêu ghi nhận giảm 100 đồng/kg, xuống mức 70,800 – 71,500 đồng/kg.
Tương tự tại Gia Lai và Phú Yên, giá tiêu cùng giảm 100 đồng/kg, xuống còn 69,600 – 69,700 đồng/kg.
Riêng giá tiêu hôm nay tại Đồng Nai giảm tới 200 đồng/kg, xuống 70,000 đồng/kg.
Tại hai tỉnh Đắk Lắk và Vũng Tàu, giá tiêu hôm nay ổn định tại mức 71,500 – 71,800 đồng/kg.
Giá tiêu hôm nay đại lý thu mua | ||
Điểm lấy giá | Giá | Thay đổi |
Đắk Lắk | 71,500 | -100 |
Đắk Nông | 71,400 | 0 |
Gia Lai | 69,600 | -100 |
Phú Yên | 69,700 | -100 |
Đồng Nai | 70,000 | -200 |
Bình Phước | 70,800 | -100 |
Vũng Tàu | 71,800 | 0 |
Giá tiêu hôm nay đại lý thanh toán | ||
Điểm lấy giá tiêu xô đen | Giá | Thay đổi |
Độ ẩm 15%, dung trọng 550 | 73,700 | +200 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 500 | 70,100 | +200 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 470 | 68,000 | +200 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 450 | 66,800 | +200 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 400 | 63,100 | +200 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 300 | 56,100 | +200 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 250 | 52,500 | +200 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 230 | 51,100 | +200 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 200 | 48,000 | +200 |
Tiêu trắng FOB HCM 630 | 123,000-123,500 | +3000 |
Tỷ giá USD | 24,200 | +5 |
Đơn vị tính: VND/kg
Giá tiêu thế giới hôm nay
Khảo sát thị trường thế giới, giá tiêu đen Lampung (Indonesia) và giá tiêu trắng Muntok hôm nay tiếp tục giảm.
– Giá tiêu đen Lampung (Indonesia) hôm nay giảm 0,42%, xuống còn 4.286 USD/tấn.
– Giá tiêu đen Brazil ASTA 570 giữ mức 2,950 USD/tấn.
– Giá tiêu đen Kuching (Malaysia) ASTA neo ở mức 4.900 USD/tấn.
– Giá tiêu trắng Muntok hôm nay tiếp tục giảm 0,43%, xuống mức 6.343 USD/tấn.
– Giá tiêu trắng Malaysia ASTA neo tại mức 7.300 USD/tấn.
Theo Cục Xuất Nhập khẩu (Bộ Công Thương), 8 tháng đầu năm nay, Việt Nam xuất khẩu trên 188 nghìn tấn hạt tiêu, trị giá 615,5 triệu USD, tăng 17% về lượng, nhưng giảm 13,8% về trị giá so với cùng kỳ năm 2022.
Dự báo, xuất khẩu hạt tiêu sẽ duy trì ở mức thấp do nguồn cung nội địa không còn dồi dào, nhu cầu tiêu thụ tại thị trường Mỹ và EU cũng chưa thực sự khởi sắc.
Hiện tại, lượng hạt tiêu xuất khẩu có xuất xứ từ Việt Nam đã hết. Theo đó, trong những tháng cuối năm nay, doanh nghiệp sẽ xuất khẩu hồ tiêu từ lượng hàng nhập khẩu và tồn kho trước đó.
Ước tính, tổng lượng hàng tồn kho và nhập khẩu đạt khoảng 80.000 tấn, trong khi tiêu thụ nội địa khoảng 10.000 tấn, lượng hàng tồn chuyển qua năm sau khoảng 30.000 tấn, thì còn khoảng 50.000 tấn để xuất khẩu cho các tháng cuối năm.
Bảng giá tiêu đen thế giới | ||
Loại sản phẩm | Giá | Thay đổi |
Tiêu đen Lampung (Indonesia) | 4,286 | -0,42 |
Tiêu đen Brazil ASTA 570 | 2,950 | 0 |
Tiêu đen Malaysia ASTA | 4,900 | 0 |
Bảng giá tiêu trắng thế giới | ||
Loại sản phẩm | Giá | Thay đổi |
Tiêu trắng Muntok | 6,343 | -0,43 |
Tiêu trắng Malaysia ASTA | 7,300 | 0 |
Đơn vị tính: USD/Tấn
Nguồn: TháiCF