Giá tiêu hôm nay tại thị trường trong nước đồng loạt giảm 200 – 500 đồng/kg, mức thu mua cao nhất chính thức mất mốc 72,000 đồng/kg.
Nội dung bài viết
Giá tiêu trong nước hôm nay
Sáng nay, giá tiêu trong nước đồng loạt giảm. Cụ thể: giá tiêu tại Đồng Nai giảm 500 đồng/kg, xuống còn 69,800 đồng/kg; giá tiêu tại Vũng Tàu giảm 400 đồng/kg, xuống mức 71,600 đồng/kg; giá tiêu tại Đắk Nông và Đắk Lắk giảm 300 đồng/kg, xuống 71,200 – 71,300 đồng/kg; giá tiêu tại Gia Lai và Bình Phước cùng giảm 200 đồng/kg, hiện neo tại 69,600 và 70,700 đồng/kg.
Giá tiêu hôm nay đại lý thu mua | ||
Điểm lấy giá | Giá | Thay đổi |
Đắk Lắk | 71,300 | -300 |
Đắk Nông | 71,200 | -300 |
Gia Lai | 69,600 | -200 |
Phú Yên | 69,700 | -200 |
Đồng Nai | 69,800 | -500 |
Bình Phước | 70,700 | -200 |
Vũng Tàu | 71,600 | -400 |
Giá tiêu hôm nay đại lý thanh toán | ||
Điểm lấy giá tiêu xô đen | Giá | Thay đổi |
Độ ẩm 15%, dung trọng 550 | 73,600 | -100 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 500 | 70,000 | -100 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 470 | 67,900 | -100 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 450 | 66,700 | -100 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 400 | 63,000 | -100 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 300 | 56,000 | -100 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 250 | 52,400 | -100 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 230 | 51,000 | -100 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 200 | 47,900 | -100 |
Tiêu trắng FOB HCM 630 | 123,000-123,500 | 0 |
Tỷ giá USD | 24,220 | +20 |
Đơn vị tính: VND/kg
Giá tiêu thế giới hôm nay
Hôm nay, giá tiêu giá tiêu đen Lampung (Indonesia) và giá tiêu trắng Muntok lặng sóng sau chuỗi ngày giảm liên tiếp.
– Giá tiêu đen Lampung (Indonesia) hôm nay không thay đổi ở mức 4.269 USD/tấn.
– Giá tiêu đen Brazil ASTA 570 giữ mức 2,950 USD/tấn.
– Giá tiêu đen Kuching (Malaysia) ASTA đạt mức 4.900 USD/tấn.
– Giá tiêu trắng Muntok ổn định ở mức 6.317 USD/tấn.
– Giá tiêu trắng Malaysia ASTA neo tại mức 7.300 USD/tấn.
Tính trong 6 tháng đầu năm, EU nhập khẩu hạt tiêu từ Việt Nam đạt 15,15 nghìn tấn, trị giá 60,24 triệu EUR (tương đương 64,23 triệu USD), giảm 23,2% về lượng và giảm 36% về trị giá so với cùng kỳ năm 2022.
EU cũng giảm mạnh nhập khẩu hạt tiêu từ Brazil, tốc độ giảm 53,2% về lượng và giảm 58,0% về trị giá so với cùng kỳ năm ngoái. Do đó, chỉ đạt 4,17 nghìn tấn, trị giá 14,46 triệu EUR (tương đương 15,42 triệu USD).
Bảng giá tiêu đen thế giới | ||
Loại sản phẩm | Giá | Thay đổi |
Tiêu đen Lampung (Indonesia) | 4,269 | 0 |
Tiêu đen Brazil ASTA 570 | 2,950 | 0 |
Tiêu đen Malaysia ASTA | 4,900 | 0 |
Bảng giá tiêu trắng thế giới | ||
Loại sản phẩm | Giá | Thay đổi |
Tiêu trắng Muntok | 6,317 | 0 |
Tiêu trắng Malaysia ASTA | 7,300 | 0 |
Đơn vị tính: USD/Tấn
Nguồn: TháiCF