Nội dung bài viết
Giá tiêu hôm nay (1/6) tiếp tục giảm 800 – 1.000 đồng/kg khiến mức thu mua hồ tiêu trong nước giảm còn 72.200 -74.700 đồng/kg. Với mức giảm này, giá tiêu nội địa đã chính thức mất mốc 76.000 đồng/kg đạt được hôm 30/5 vừa qua.
Giá tiêu trong nước
Sáng nay, giá tiêu trong nước tiếp tục ghi nhận giảm ở hầu hết các vùng trồng trọng điểm. Trong đó, giá tiêu ở khu vực Tây Nguyên giảm mạnh nhất, tới 1.000 đồng/kg. Theo đó, giá thu mua tại đây đang giao động từ 72.200 -73.600 đồng/kg.
Tiếp đến là giá tiêu tại Đồng Nai, Bình Phước, Vũng Tàu cùng ghi nhận giảm 800 đồng/kg, kéo mức thu mua tiêu trong tỉnh xuống còn 72.800 – 74.700 đồng/kg.
Giá tiêu đại lý thu mua | ||
Điểm lấy giá | Giá | Thay đổi |
Đắk Lắk | 73,800 | -1000 |
Đắk Nông | 73,600 | -1000 |
Gia Lai | 72,200 | -1000 |
Phú Yên | 72,300 | -1000 |
Đồng Nai | 72,800 | -800 |
Bình Phước | 73,800 | -800 |
Vũng Tàu | 74,700 | -800 |
Giá tiêu đại lý thanh toán | ||
Điểm lấy giá tiêu xô đen | Giá | Thay đổi |
Độ ẩm 15%, dung trọng 550 | 76,000 | -800 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 500 | 72,300 | -800 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 470 | 70,100 | -700 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 450 | 68,600 | -800 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 400 | 65,000 | -700 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 300 | 57,700 | -600 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 250 | 54,000 | -600 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 230 | 52,600 | -500 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 200 | 50,400 | -500 |
Tiêu trắng FOB HCM 630 | 116,000-116,500 | 0 |
Tỷ giá USD | 23,325 | 0 |
Đơn vị tính: Đồng/kg
Giá tiêu thế giới
Theo Hiệp hội Hồ tiêu Quốc tế, giá tiêu đen Lampung (Indonesia) và tiêu trắng Muntok trong hôm nay cùng điều chỉnh giảm. Trong đó, tiêu đen Lampung (Indonesia) giảm 0,22%, ở mức 3.581 USD/tấn; tiêu đen Brazil ASTA 570 giá không đổi so với hôm qua, ở mức 2.950 USD/tấn; tiêu đen Kuching (Malaysia) ASTA giữ mức 4.900 USD/tấn.
Đối với tiêu trang Muntok cũng ghi nhận giảm 0,23%, ở mức 6.091 USD/tấn; trắng Malaysia ASTA đi ngang ở mức 7.300 USD/tấn.
Dựa trên những biến động của thị trường, Cục Xuất Nhập khẩu (Bộ Công Thương) dự báo, giá tiêu thế giới sẽ tăng trong thời gian tới do nhu cầu tiêu thụ tăng dù xung đột vẫn chịu ảnh hưởng của vũ trang tại Đông Âu.
Giá tiêu đen thế giới | ||
Loại sản phẩm | Giá | Thay đổi |
Tiêu đen Lampung (Indonesia) | 3,581 | -0,22 |
Tiêu đen Brazil ASTA 570 | 2,950 | 0 |
Tiêu đen Malaysia ASTA | 4,900 | 0 |
Giá tiêu trắng thế giới | ||
Loại sản phẩm | Giá | Thay đổi |
Tiêu trắng Muntok | 6,091 | -0,23 |
Tiêu trắng Malaysia ASTA | 7,300 | 0 |
Đơn vị tính: USD/Tấn
Nguồn: TháiCF