Nội dung bài viết
Sáng nay, giá tiêu tại các vùng nguyên liệu đồng loạt giảm 100 – 500 đồng/kg, riêng giá tiêu ở tỉnh Bình Phước đi ngang so với hôm qua.
Giá tiêu trong nước
Ghi nhận thị trường hồ tiêu trong nước hôm nay khá ảm đạm. Tại các tỉnh trọng điểm, giá tiêu đồng loạt giảm 100 – 500 đồng/kg, riêng giá tiêu ở tỉnh Bình Phước đi ngang.
Cụ thể: giá tiêu hôm nay tại tỉnh Đồng Nai được điều chỉnh giảm mạnh, tới 500 đồng/kg, đẩy mức thu mua xuống 67,800 đồng/kg.
Tiếp đến là giá tiêu tại Đắk Lắk, Đắk Nông cùng giảm 300 đồng/kg, xuống mức 69,200 – 69,400 đồng/kg.
Tại hai tỉnh Gia Lai và Phú Yên, giá tiêu giảm nhẹ 100 đồng/kg; xuống mức 67,600 – 67,700 đồng/kg.
Riêng tinh Bình Phước, giá tiêu ghi nhận đi ngang với mức thu mua 68,900 đồng/kg.
Giá tiêu đại lý thu mua | ||
Điểm lấy giá | Giá | Thay đổi |
Đắk Lắk | 69,400 | -300 |
Đắk Nông | 69,200 | -300 |
Gia Lai | 67,600 | -100 |
Phú Yên | 67,700 | -100 |
Đồng Nai | 67,800 | -500 |
Bình Phước | 68,900 | 0 |
Vũng Tàu | 69,800 | -200 |
Giá tiêu đại lý thanh toán | ||
Điểm lấy giá tiêu xô đen | Giá | Thay đổi |
Độ ẩm 15%, dung trọng 550 | 71,500 | 0 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 500 | 68,000 | 0 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 470 | 65,900 | 0 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 450 | 64,500 | 0 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 400 | 61,100 | 0 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 300 | 54,100 | 0 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 250 | 50,700 | 0 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 230 | 49,300 | 0 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 200 | 47,200 | 0 |
Tiêu trắng FOB HCM 630 | 117,500-118,000 | 0 |
Tỷ giá USD | 23,500 | 0 |
Đơn vị tính: VND/kg
Giá tiêu thế giới
Hiệp hội Hồ tiêu Quốc tế (IPC) cho biết, giá tiêu đen và tiêu trắng hôm nay biến động không đồng nhất.
Giá tiêu đen Lampung (Indonesia) hôm nay quay đầu tăng 1,93%, đạt mức 3.787 USD/tấn; tiêu đen Brazil ASTA 570 không đổi ở mức 2.950 USD/tấn; tiêu đen Kuching (Malaysia) ASTA đạt mức 4.900 USD/tấn.
Trái lại, giá tiêu trắng Muntok hôm nay tiếp tục giảm 0,06%, xuống mức 6.425 USD/tấn; tiêu trắng Malaysia ASTA không đổi tại mức 7.300 USD/tấn.
Giá tiêu đen Việt Nam giao dịch ở 3.500 USD/tấn (loại 500 g/l), mức 3.600 USD/tấn (loại 550 g/l); giá tiêu trắng ở mức 5.100 USD/tấn.
Mặc dù nửa đầu tháng 7/2023 xuất khẩu tiếp tục giảm, sức tiêu thụ từ thị trường Trung Quốc chưa khả quan; nhưng nửa cuối tháng 7/2023, diễn biến đã tích cực hơn khi các đại lý rục rịch tăng mua.
Trên thị trường thế giới, sau khi Ấn Độ quyết định cấm xuất khẩu một số lương thực, nông sản khiến thị trường hồ tiêu quốc gia này tăng từ giữa tháng 7/2023.
Cùng với đó, vụ thu hoạch hồ tiêu tại Brazil và Indonesia đang diễn ra không khả quan giúp thị trường hồi phục. Bức tranh sản lượng hồ tiêu năm 2023 đã dần hiện rõ, với dự báo giảm ở các quốc gia Brazil, Indonesia và Ấn Độ; tăng tại Malaysia, Campuchia. Điều này sẽ giúp giá tiêu dần phục hồi trong những tháng cuối năm.
Giá tiêu đen thế giới | ||
Loại sản phẩm | Giá | Thay đổi |
Tiêu đen Lampung (Indonesia) | 3,787 | +1,93 |
Tiêu đen Brazil ASTA 570 | 2,950 | 0 |
Tiêu đen Malaysia ASTA | 4,900 | 0 |
Giá tiêu trắng thế giới | ||
Loại sản phẩm | Giá | Thay đổi |
Tiêu trắng Muntok | 6,425 | -0,06 |
Tiêu trắng Malaysia ASTA | 7,300 | 0 |
Đơn vị tính: USD/Tấn
Nguồn: TháiCF