Nội dung bài viết
Giá tiêu hôm nay (11/7) tại thị trường nội địa biến động trái chiều, mức thu mua dao động trong khoảng 67,600 – 70,200 đồng/kg.
Giá tiêu trong nước
Theo khảo sát, giá tiêu hôm nay ở các vùng trồng biến động không đồng nhất. Cụ thể: giá tiêu tại tỉnh Đắk Lắk, Đắk Nông, Đồng Nai, Bình Phước cùng tăng 100 – 200 đồng/kg, lên mức 68,200 – 69,700 đồng/kg. Trong khi giá tiêu ở hai tỉnh Gia Lai và Phú Yên lại điều chỉnh giảm 100 đồng/kg, xuống mức 67,600 – 67,700 đồng/kg. Riêng tỉnh Vũng Tàu, giá tiêu ghi nhận đi ngang ở mức 70,200 đồng/kg.
Giá tiêu đại lý thu mua | ||
Điểm lấy giá | Giá | Thay đổi |
Đắk Lắk | 69,700 | +200 |
Đắk Nông | 69,500 | +100 |
Gia Lai | 67,600 | -100 |
Phú Yên | 67,700 | -100 |
Đồng Nai | 68,200 | +200 |
Bình Phước | 69,000 | +100 |
Vũng Tàu | 70,200 | 0 |
Giá tiêu đại lý thanh toán | ||
Điểm lấy giá tiêu xô đen | Giá | Thay đổi |
Độ ẩm 15%, dung trọng 550 | 71,500 | 0 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 500 | 68,000 | 0 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 470 | 66,000 | 0 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 450 | 64,600 | 0 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 400 | 61,200 | 0 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 300 | 54,300 | 0 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 250 | 50,900 | 0 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 230 | 49,500 | 0 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 200 | 47,500 | 0 |
Tiêu trắng FOB HCM 630 | 116,000-116,500 | 0 |
Tỷ giá USD | 23,480 | +10 |
Đơn vị tính: VND/kg
Giá tiêu thế giới
Trên thị trường thế giới, giá tiêu đen Lampung (Indonesia) và tiêu trắng Muntok tăng giảm không đồng nhất.
Trong đó, giá tiêu đen Lampung (Indonesia) giảm 0,38% về mức 3.687 USD/tấn; tiêu đen Brazil ASTA 570 không đổi ở mức 2.950 USD/tấn; tiêu đen Kuching (Malaysia) ASTA giữ mức 4.900 USD/tấn.
Đối với tiêu trắng Muntok điều chỉnh tăng 0,78%, lên mức 6.383 USD/tấn; tiêu trắng Malaysia ASTA giá không thay đổi ở mức 7.300 USD/tấn.
Hiện giá tiêu đen Việt Nam đang giao dịch ở mức 3.500 USD/tấn (loại 500 g/l), mức 3.600 USD/tấn (loại 550 g/l); giá tiêu trắng ở mức 5.000 USD/tấn.
Như vậy, sau 5 tháng liên tiếp giá tiêu đen tăng nóng lên mốc 77.000 đồng/kg, thì nay thị trường bắt đầu đi xuống do lực mua từ Trung Quốc không còn, trong khi các thị trường khác như EU và Mỹ vẫn trầm lắng.
Giá tiêu đen thế giới | ||
Loại sản phẩm | Giá | Thay đổi |
Tiêu đen Lampung (Indonesia) | 3,687 | -0,38 |
Tiêu đen Brazil ASTA 570 | 2,950 | 0 |
Tiêu đen Malaysia ASTA | 4,900 | 0 |
Giá tiêu trắng thế giới | ||
Loại sản phẩm | Giá | Thay đổi |
Tiêu trắng Muntok | 6,383 | +0,78 |
Tiêu trắng Malaysia ASTA | 7,300 | 0 |
Đơn vị tính: USD/Tấn
Nguồn: TháiCF