Nội dung bài viết
Sáng 12/7, giá tiêu trong nước tăng giảm trái chiều, mức thu mua tại các vùng nguyên liệu dao động quanh mốc 67,600 – 70,200 đồng/kg.
Giá tiêu trong nước
Theo khảo sát, giá tiêu hôm nay biến động không đồng nhất tại một số vùng nguyên liệu trong nước. Trong đó, giá tiêu ở tỉnh Đồng Nai ghi nhận tăng 100 đồng/kg, lên mức 68,300 đồng/kg; giá tiêu tại tỉnh Vũng Tàu lại điều chỉnh giảm 100 đồng/kg, lùi về 70,100 đồng/kg.
Khảo sát ở các tỉnh khác như Đắk Lắk, Đắk Nông, Gia Lai, Phú Yên, Bình Phước, giá tiêu đồng loạt đi ngang với mức thu mua từ 67,600 – 69,700 đồng/kg.
Giá tiêu đại lý thu mua | ||
Điểm lấy giá | Giá | Thay đổi |
Đắk Lắk | 69,700 | 0 |
Đắk Nông | 69,500 | 0 |
Gia Lai | 67,600 | 0 |
Phú Yên | 67,700 | 0 |
Đồng Nai | 68,300 | +100 |
Bình Phước | 69,000 | 0 |
Vũng Tàu | 70,100 | -100 |
Giá tiêu đại lý thanh toán | ||
Điểm lấy giá tiêu xô đen | Giá | Thay đổi |
Độ ẩm 15%, dung trọng 550 | 71,200 | -300 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 500 | 67,700 | -300 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 470 | 65,700 | -300 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 450 | 64,300 | -300 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 400 | 60,900 | -300 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 300 | 54,000 | -300 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 250 | 50,600 | -300 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 230 | 49,200 | -300 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 200 | 47,200 | -300 |
Tiêu trắng FOB HCM 630 | 116,000-116,500 | 0 |
Tỷ giá USD | 23,520 | +40 |
Đơn vị tính: VND/kg
Giá tiêu thế giới
Trên thị trường thế giới, giá tiêu đen Lampung (Indonesia) và tiêu trắng Muntok đồng loạt tăng nhẹ 0,19 USD/tấn.
Theo cập nhật, giá tiêu đen Lampung (Indonesia) hôm nay tăng 0,19% lên mức 3.694 USD/tấn; tiêu đen Brazil ASTA 570 không đổi ở mức 2.950 USD/tấn; tiêu đen Kuching (Malaysia) ASTA giữ mức 4.900 USD/tấn.
Hôm nay, giá tiêu trắng Muntok cũng điều chỉnh tăng 0,19%, đạt mức 6.395 USD/tấn; tiêu trắng Malaysia ASTA đi ngang ở mức 7.300 USD/tấn.
Trên thị trường xuất khẩu, giá tiêu đen Việt Nam giao dịch ở 3.500 USD/tấn (loại 500 g/l), mức 3.600 USD/tấn (loại 550 g/l); giá tiêu trắng giữ mức 5.000 USD/tấn.
Theo nhận định từ các chuyên gia, giá tiêu hiện tại vẫn chưa đủ hấp dẫn để người nông dân tái trồng vụ mới.
Giá tiêu đen thế giới | ||
Loại sản phẩm | Giá | Thay đổi |
Tiêu đen Lampung (Indonesia) | 3,694 | +0,19 |
Tiêu đen Brazil ASTA 570 | 2,950 | 0 |
Tiêu đen Malaysia ASTA | 4,900 | 0 |
Giá tiêu trắng thế giới | ||
Loại sản phẩm | Giá | Thay đổi |
Tiêu trắng Muntok | 6,395 | +0,19 |
Tiêu trắng Malaysia ASTA | 7,300 | 0 |
Đơn vị tính: USD/Tấn
Nguồn: TháiCF