Nội dung bài viết
Sáng 15/5, giá tiêu trong nước không biến động so với cuối tuần trước, hiện mức thu mua tại các vùng trồng trọng điểm giao động trong khoảng 72.900 – 75.500 đồng/kg.
Giá tiêu trong nước
Giá tiêu hôm nay (15/5) tại thị trường trong nước duy trì ổn định, mức thu mua cao nhất đạt mức 75.500 đồng/kg.
Theo khảo sát, giá tiêu tại Vũng Tàu trong sáng nay được thu mua ở mức cao nhất, ghi nhận tại 75.500 đồng/kg.
Tiếp đến là các tỉnh Đắk Nông, Đắk Lắk, Bình Phước với giá thu mua duy trì ổn định tại mức 74.500 – 74.700 đồng/kg.
Còn tại các tỉnh Gia Lai, Phú Yên, Đồng Nai, giá thu mua đi ngang ở mức 72.900 – 73.500 đồng/kg.
Giá tiêu đại lý thu mua | ||
Điểm lấy giá | Giá | Thay đổi |
Đắk Lắk | 74,600 | 0 |
Đăk Nông | 74,500 | 0 |
Gia Lai | 72,800 | 0 |
Phú Yên | 72,900 | 0 |
Đồng Nai | 73,500 | 0 |
Bình Phước | 74,700 | 0 |
Vũng Tàu | 75,500 | 0 |
Giá tiêu đại lý thanh toán | ||
Điểm lấy giá tiêu xô đen | Giá | Thay đổi |
Độ ẩm 15%, dung trọng 550 | 76,500 | 0 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 500 | 72,700 | 0 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 470 | 70,500 | 0 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 450 | 69,000 | 0 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 400 | 65,200 | 0 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 300 | 57,700 | 0 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 250 | 54,000 | 0 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 230 | 52,500 | 0 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 200 | 50,200 | 0 |
Tiêu trắng FOB HCM 630 | 116,000-116,500 | 0 |
Tỷ giá USD | 23,300 | 0 |
Đơn vị tính: Đồng/kg
Giá tiêu thế giới
Trên thị trường thế giới, giá tiêu đen Lampung (Indonesia) và tiêu trắng Muntok đảo chiều giảm. Trong đó: tiêu đen Lampung (Indonesia) giảm 0,2% xuống mức 3.565 USD/tấn, còn tiêu trắng Muntok giảm 0,22% về mức 6.043 USD/tấn.
Trong quý I/2023, Việt Nam tiếp tục là thị trường xuất khẩu tiêu lớn nhất của Brazil với khối lượng đạt 4.469 tấn, giảm 0,2% so với cùng kỳ năm ngoái.
Giá tiêu xuất khẩu bình quân của Brazil sang Việt Nam đạt bình quân 2.640 USD/tấn (FOB), giảm 25,4% so với quý I/2022.
Hiện thời tiết khắc nghiệt của Brazil được cho là yếu tố gây ảnh hưởng đến vụ tiêu hồng năm 2023. Việc một số khu vực sản xuất bị ngập úng khiến triển vọng trong mùa tới sẽ có không quá 100 tấn loại cao cấp và loại một. Theo đó, những chuyến hàng đầu tiên dự kiến vào cuối tháng 6 hoặc tháng 7 sẽ còn tùy thuộc vào điều kiện thời tiết.
Giá tiêu đen thế giới | ||
Loại sản phẩm | Giá | Thay đổi |
Tiêu đen Lampung (Indonesia) | 3,565 | -0,2 |
Tiêu đen Brazil ASTA 570 | 2,950 | 0 |
Tiêu đen Malaysia ASTA | 4,900 | 0 |
Giá tiêu trắng thế giới | ||
Loại sản phẩm | Giá | Thay đổi |
Tiêu trắng Muntok | 6,043 | -0,22 |
Tiêu trắng Malaysia ASTA | 7,300 | 0 |
Đơn vị tính: USD/Tấn
Nguồn: TháiCF