Nội dung bài viết
Giá tiêu hôm nay (18/8) biến động không đồng nhất. Tại khu vực Tây Nguyên giá tiêu ghi nhận đi ngang, nhưng ở các vùng nguyên liệu khác giá tiêu lại điều chỉnh giảm từ 100 – 200 đồng/kg.
Giá tiêu trong nước
Hôm nay, giá tiêu trong nước biến động không đều. Tại các tỉnh Tây Nguyên và Phú Yên, giá tiêu duy trì ổn định trong khoảng 69,200 – 71,000 đồng/kg.
Khảo sát tại các tỉnh khác, giá tiêu lại ghi nhận giảm từ 100 – 200 đồng/kg. Trong đó, giá tiêu tại tỉnh Đồng Nai giảm 100 đồng/kg, xuống mức 69,300 đồng/kg; giá tiêu tại tỉnh Bình Phước giảm 200 đồng/kg, lùi về mức 70,300 đồng/kg; giá tiêu tại tỉnh Vũng Tàu giảm 100 đồng/kg, đạt mức 71,300 đồng/kg.
Giá tiêu đại lý thu mua | ||
Điểm lấy giá | Giá | Thay đổi |
Đắk Lắk | 71,000 | 0 |
Đắk Nông | 70,800 | 0 |
Gia Lai | 69,200 | 0 |
Phú Yên | 69,300 | 0 |
Đồng Nai | 69,300 | -100 |
Bình Phước | 70,300 | -200 |
Vũng Tàu | 71,300 | -100 |
Giá tiêu đại lý thanh toán | ||
Điểm lấy giá tiêu xô đen | Giá | Thay đổi |
Độ ẩm 15%, dung trọng 550 | 73,000 | 0 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 500 | 69,400 | 0 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 470 | 67,300 | 0 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 450 | 66,000 | 0 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 400 | 62,400 | 0 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 300 | 55,400 | 0 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 250 | 51,800 | 0 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 230 | 50,400 | 0 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 200 | 48,300 | 0 |
Tiêu trắng FOB HCM 630 | 120,000-120,500 | 0 |
Tỷ giá USD | 24,040 | -80 |
Đơn vị tính: VND/kg
Giá tiêu thế giới
Theo Hiệp hội Hồ tiêu Quốc tế (IPC), giá tiêu đen Lampung (Indonesia) và tiêu trắng Muntok hôm nay lặng sóng.
Cụ thể, giá tiêu đen Lampung (Indonesia) ghi nhận đi ngang ở mức 4.255 USD/tấn, giá tiêu đen Brazil ASTA 570 không đổi ở mức 2.950 USD/tấn; tiêu đen Kuching (Malaysia) ASTA giữ mức 4.900 USD/tấn.
Đối với giá tiêu trắng Muntok hôm nay cũng không biến động, hiện mức giao dịch ghi nhận tại 6.626 USD/tấn; giá tiêu trắng Malaysia ASTA giữ mức 7.300 USD/tấn.
Tính đến cuối tháng 6/2023, giá tiêu đen 500 g/l và 550 g/l của Việt Nam tăng từ 12,5 – 12,9% so với đầu năm; Indonesia ghi nhận tăng 3,8%; Brazil tăng tới 34%.
Trong nửa đầu tháng 7, giá tiêu đen giữ ổn định ở hầu hết các nước trong khoảng 3.500 – 3.600 USD/tấn; Indonesia 3.740 USD/tấn.
Giá tiêu đen thế giới | ||
Loại sản phẩm | Giá | Thay đổi |
Tiêu đen Lampung (Indonesia) | 4,255 | 0 |
Tiêu đen Brazil ASTA 570 | 2,950 | 0 |
Tiêu đen Malaysia ASTA | 4,900 | 0 |
Giá tiêu trắng thế giới | ||
Loại sản phẩm | Giá | Thay đổi |
Tiêu trắng Muntok | 6,626 | 0 |
Tiêu trắng Malaysia ASTA | 7,300 | 0 |
Đơn vị tính: USD/Tấn
Nguồn: TháiCF