Nội dung bài viết
Giá tiêu hôm nay (22/5) không biến động so với cuối tuần trước, hiện giá thu mua tại các vùng nguyên liệu giao động trong khoảng 73.200 – 75.600 đồng/kg.
Giá tiêu trong nước
Sáng nay (22/5), giá tiêu tại thị trường nội địa duy trì đi ngang. Trong đó, giá tiêu ở Vũng Tàu giữ mức 75.600 đồng/kg; tiếp đến là các tỉnh Bình Phước, Đắk Nông, Đắk Lắk với mức thu mua trong khoảng 74.600 – 74.800 đồng/kg; còn tại các tỉnh khác như Gia Lai, Phú Yên, Đồng Nai, giá tiêu hôm nay giao dịch từ 73.200 – 74.000 đồng/kg.
Giá tiêu đại lý thu mua | ||
Điểm lấy giá | Giá | Thay đổi |
Đắk Lắk | 74,800 | 0 |
Đắk Nông | 74,700 | 0 |
Gia Lai | 73,200 | 0 |
Phú Yên | 73,300 | 0 |
Đồng Nai | 74,000 | 0 |
Bình Phước | 74,600 | 0 |
Vũng Tàu | 75,600 | 0 |
Giá tiêu đại lý thanh toán | ||
Điểm lấy giá tiêu xô đen | Giá | Thay đổi |
Độ ẩm 15%, dung trọng 550 | 77,000 | 0 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 500 | 73,200 | 0 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 470 | 71,000 | 0 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 450 | 69,500 | 0 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 400 | 65,800 | 0 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 300 | 58,400 | 0 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 250 | 54,700 | 0 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 230 | 53,300 | 0 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 200 | 51,000 | 0 |
Tiêu trắng FOB HCM 630 | 116,000-116,500 | 0 |
Tỷ giá USD | 23,280 | 0 |
Đơn vị tính: Đồng/kg
Giá tiêu thế giới
Trên thị trường thế giới, giá tiêu đen Lampung (Indonesia) và tiêu trắng Muntok giữ ổn định so với cuối tuần trước. Theo đó, giá tiêu đen Lampung (Indonesia) đi ngang tại mức 3.597 USD/tấn; tiêu đen Brazil ASTA 570 ở mức 2.950 USD/tấn; tiêu đen Kuching (Malaysia) ASTA giao dịch ở mức 4.900 USD/tấn.
Với tiêu trắng Muntok vẫn ghi nhận ở mức 6.118 USD/tấn; tiêu trắng Malaysia ASTA giữ mức 7.300 USD/tấn.
Theo Hiệp hội Hồ tiêu và cây gia vị Việt Nam (VPSA), hiện tình hình suy thoái kinh tế khiến người tiêu dùng thắt chặt chi tiêu, giảm ăn uống tại các nhà hàng quán ăn, từ đó khiến lượng tiêu thụ tiêu có thể bị giảm theo. Tuy nhiên VPSA cho rằng, trong dài hạn giá tiêu vẫn có thể tăng do chu kỳ biến động của giá tiêu thông thường mất khoảng 7 – 10 năm. Trong đó, chu kỳ giảm giá của hồ tiêu Việt Nam bắt đầu từ năm 2016 đến nay là 7 năm và sẽ sớm có sự điều chỉnh lên trở lại.
Giá tiêu đen thế giới | ||
Loại sản phẩm | Giá | Thay đổi |
Tiêu đen Lampung (Indonesia) | 3,597 | 0 |
Tiêu đen Brazil ASTA 570 | 2,950 | 0 |
Tiêu đen Malaysia ASTA | 4,900 | 0 |
Giá tiêu trắng thế giới | ||
Loại sản phẩm | Giá | Thay đổi |
Tiêu trắng Muntok | 6,118 | 0 |
Tiêu trắng Malaysia ASTA | 7,300 | 0 |
Đơn vị tính: USD/Tấn
Nguồn: TháiCF