Giá tiêu trong nước
Giá tiêu hôm nay (23/11) tại các tỉnh trọng điểm trong cả nước tiếp tục tăng 400-700 đông/kg, giao dịch quanh mức 60.700-62.800 đồng/kg.
Trong đó, mức tăng cao nhất là 700 đồng/kg được ghi nhận tại tỉnh Đắk Nông, giao dịch 62.300 đồng/kg.
Tiếp đến là Đắk Lắk và Bình Phước tăng 600 đồng/kg, giá tiêu lần lượt ghi nhận 62.400 và 62.000 đồng/kg.
Tại Vũng Tàu, dù chỉ tăng 500 đồng/kg nhưng vẫn là tỉnh có giá thu mua cao nhất 62.800 đồng/kg.
Điểm lấy giá Tỉnh/huyện | Giá | Thay đổi |
Đắk Lắk | 62,400 | +600 |
Đăk Nông | 62,300 | +700 |
Gia Lai | 60,700 | +400 |
Phú Yên | 60,800 | +400 |
Đồng Nai | 61,000 | +400 |
Bình Phước | 62,000 | +600 |
Vũng Tàu | 62,800 | +500 |
Điểm lấy giá tiêu xô đen | Giá | Thay đổi |
Độ ẩm 15%, dung trọng 550 | 64,000 | +400 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 500 | 60,900 | +400 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 470 | 59,000 | +300 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 450 | 57,700 | +300 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 400 | 54,700 | +300 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 300 | 48,600 | +300 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 250 | 45,500 | +300 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 230 | 44,300 | +300 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 200 | 42,400 | +300 |
Tiêu trắng FOB HCM 630 | 111,500-112,000 | 0 |
Tỷ giá USD | 24,657 | +50 |
Đơn vị tính: VND/kg
Giá tiêu thế giới
Giá tiêu thế giới ngày 22/11 theo Hiệp hội Hồ tiêu Quốc tế (IPC)
Loại sản phẩm | Giá tiêu đen thế giới | Thay đổi |
Tiêu đen Lampung (Indonesia) | 3.782 | -0.05 |
Tiêu đen Brazil ASTA 570 | 2.625 | 1.9 |
Tiêu đen Kuching (Malaysia) ASTA | 5.100 | 0 |
Loại sản phẩm | Giá tiêu trắng thế giới | Thay đổi |
Tiêu đen Lampung (Indonesia) | 3.782 | -0.05 |
Tiêu đen Brazil ASTA 570 | 2.625 | 1.9 |
Đơn vị tính: USD/Tấn