Giá tiêu trong nước ngày 24/11 tăng giảm trái chiều từ 100-200 đồng/kg, giá giao động trong khoảng 60.800-62.800 đồng/kg.
Giá tiêu trong nước
Ngày 24/11, giá tiêu trong nước biến động không đồng nhất, giao dịch từ 60.800-62.800 đồng/kg.
Trong đó, giá tiêu tại Gia Lai, Phú Yên, Đắk Lắk ghi nhận tăng 100 đồng/kg, giao dịch lần lượt 60.800, 60.900 và 62.500 đồng/kg.
Riêng Bình Phước là tỉnh duy nhất có giá thu mua giảm 200 đồng/kg, về mức 61.800 đồng/kg. Ba tỉnh còn lại là Đắk Nông, Đồng Nai và Vũng Tàu giá không biến động so với hôm qua, giao dịch ở mức 61.000-62.800 đồng/kg.
Điểm lấy giá tỉnh/huyện | Giá | Thay đổi |
Đắk Lắk | 62,500 | +100 |
Đăk Nông | 62,300 | 0 |
Gia Lai | 60,800 | +100 |
Phú Yên | 60,900 | +100 |
Đồng Nai | 61,000 | 0 |
Bình Phước | 61,800 | -200 |
Vũng Tàu | 62,800 | 0 |
Điểm lấy giá tiêu xô đen | Giá | Thay đổi |
Độ ẩm 15%, dung trọng 550 | 64,000 | 0 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 500 | 60,900 | 0 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 470 | 59,000 | 0 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 450 | 57,700 | 0 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 400 | 54,700 | 0 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 300 | 48,600 | 0 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 250 | 45,500 | 0 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 230 | 44,300 | 0 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 200 | 42,400 | 0 |
Tiêu trắng FOB HCM 630 | 111,500-112,000 | 0 |
Tỷ giá USD | 24,655 | -2 |
Đơn vị tính: VND/kg
Giá tiêu thế giới
Cập nhật từ Hiệp hội Hồ tiêu Quốc tế ngày 23/11 (theo giờ địa phương)
Loại sản phẩm | Giá tiêu đen thế giới | Thay đổi |
Tiêu đen Lampung (Indonesia) | 3.786 | +0.11 |
Tiêu đen Brazil ASTA 570 | 2.625 | 0 |
Tiêu đen Kuching (Malaysia) ASTA | 5.100 | 0 |
Loại sản phẩm | Giá tiêu trắng thế giới | Thay đổi |
Tiêu trắng Muntok | 5.963 | +0.1 |
Tiêu trắng Malaysia ASTA | 7.3 | 0 |
Đơn vị tính: USD/Tấn