Nội dung bài viết
Giá tiêu hôm nay (24/5), đảo chiều giảm mạnh 1.900 – 2.000 đồng/kg, kéo mức thu tại các vùng trồng trọng điểm xuống 71.800 – 74.500 đồng/kg. Với biên độ giảm này giá tiêu trong nước đã chính thức mất mốc 76.500 đồng/kg đã đạt được vào hôm qua.
Giá tiêu trong nước
Sáng nay, giá tiêu tại các vùng trồng trọng điểm trong nước đồng loạt giảm 1.900 – 2.000 đồng/kg, khiến mức thu mua giảm còn 71.800 – 74.500 đồng/kg.
Khảo sát tại các điểm lấy giá, giá tiêu hôm nay ở Đắk Lắk, Đắk Nông, Gia Lai, Phú Yên, Đồng Nai, Vũng Tàu cùng giảm 2.000 đồng/kg kéo mức thu mua xuống 71.800 – 74.500 đồng/kg.
Riêng tại Bình Phước giá tiêu ghi nhận giảm 1.900 đồng/kg, hiện mức thu mua xuống còn 73.500 đồng/kg.
Giá tiêu đại lý thu mua | ||
Điểm lấy giá | Giá | Thay đổi |
Đắk Lắk | 73,600 | -2000 |
Đắk Nông | 73,500 | -2000 |
Gia Lai | 71,800 | -2000 |
Phú Yên | 71,900 | -2000 |
Đồng Nai | 72,500 | -2000 |
Bình Phước | 73,500 | -1900 |
Vũng Tàu | 74,500 | -2000 |
Giá tiêu đại lý thanh toán | ||
Điểm lấy giá tiêu xô đen | Giá | Thay đổi |
Độ ẩm 15%, dung trọng 550 | 75,500 | -2000 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 500 | 71,800 | -1900 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 470 | 69,600 | -1900 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 450 | 68,200 | -1800 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 400 | 64,600 | -1700 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 300 | 57,300 | -1600 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 250 | 53,700 | -1500 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 230 | 52,200 | -1600 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 200 | 50,000 | -1500 |
Tiêu trắng FOB HCM 630 | 116,000-116,500 | 0 |
Tỷ giá USD | 23,275 | +15 |
Đơn vị tính: Đồng/kg
Giá tiêu thế giới
Trái ngược với giá tiêu trong nước, sáng nay giá tiêu trên thị trường thế giới tiếp đà tăng. Trong đó, tiêu đen Lampung (Indonesia) ghi nhận tăng 0,11%, lên mức 3.611 USD/tấn; tiêu trắng Muntok tăng 0,13%, ở mức 6.142 USD/tấn.
Giá tiêu đen Việt Nam giao dịch ở 3.500 USD/tấn (loại 500 g/l), mức 3.600 USD/tấn (loại 550 g/l); giá tiêu trắng ở mức 5.000 USD/tấn.
Lý giải vấn đề này cộng đồng doanh nghiệp cho biết, giá tiêu đang gặp bất lợi khi doanh nghiệp thu mua ở vào tình trạng thiếu vốn. Trong khi đồng USD hồi phục nhẹ, cùng với sức mua của các doanh nghiệp xuất khẩu hồ tiêu yếu do vốn thiếu, trong bối cảnh lãi suất vẫn ở mức cao và biến động tỷ giá thất thường.
Giá tiêu đen thế giới | ||
Loại sản phẩm | Giá | Thay đổi |
Tiêu đen Lampung (Indonesia) | 3,611 | +0,11 |
Tiêu đen Brazil ASTA 570 | 2,950 | 0 |
Tiêu đen Malaysia ASTA | 4,900 | 0 |
Giá tiêu trắng thế giới | ||
Loại sản phẩm | Giá | Thay đổi |
Tiêu trắng Muntok | 6,142 | +0,13 |
Tiêu trắng Malaysia ASTA | 7,300 | 0 |
Đơn vị tính: USD/Tấn
Nguồn: TháiCF