Nội dung bài viết
Giá tiêu hôm nay (28/4) tiếp tục tăng 500 – 800 đồng/kg kéo mức thu mua cao nhất vượt mốc 70.000 đồng/kg. Như vậy, đây là phiên thứ 4 liên tiếp giá tiêu trong nước điều chỉnh tăng.
Giá tiêu trong nước
Theo khảo sát, giá tiêu hôm nay tiếp đà tăng 500 – 800 đồng/kg giúp mức thu mua tại các vùng nguyên liệu vượt mốc 70.000 đồng/kg.
Cụ thể: Với lực đẩy liên tục, giá tiêu hôm nay tại Vũng Tàu tiếp tục tăng 600 đồng/kg kéo mức thu mua lên 70.300 đồng/kg. Đây là giá thu mua cao nhất trong cả nước.
Tại khu vực Đồng Nai, Đăk Nông, Đắk Lắk, giá tiêu cùng điều chỉnh tăng 600 đồng/kg, theo đó mức thu mua lần lượt được ghi nhận ở 68.300, 69,300 và 69,400 đồng/kg.
Còn tại hai tỉnh Gia Lai và Phú Yên, giá tiêu đồng loạt tăng 500 đồng/kg kéo mức thu mua lên 67.700 – 67.800 đồng/kg.
Riêng tỉnh Bình Phước giá thu mua điều chỉnh tăng 800 đồng/kg lên 69.400 đồng/kg.
Giá tiêu đại lý thu mua | ||
Điểm lấy giá | Giá | Thay đổi |
Đắk Lắk | 69,400 | +600 |
Đăk Nông | 69,300 | +600 |
Gia Lai | 67,700 | +500 |
Phú Yên | 67,800 | +500 |
Đồng Nai | 68,300 | +600 |
Bình Phước | 69,400 | +800 |
Vũng Tàu | 70,300 | +600 |
Giá tiêu đại lý thanh toán | ||
Điểm lấy giá tiêu xô đen | Giá | Thay đổi |
Độ ẩm 15%, dung trọng 550 | 71,300 | +600 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 500 | 67,800 | +500 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 470 | 65,800 | +600 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 450 | 64,400 | +500 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 400 | 61,000 | +500 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 300 | 54,100 | +400 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 250 | 50,700 | +400 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 230 | 49,300 | +400 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 200 | 47,300 | +400 |
Tiêu trắng FOB HCM 630 | 112,500-113,000 | 0 |
Tỷ giá USD | 23,290 | -15 |
Đơn vị tính: Đồng/kg
Giá tiêu thế giới
Trên thị trường thế giới, giá tiêu đen Lampung (Indonesia) và tiêu trắng Muntok quay đầu tăng.
Giá tiêu đen Lampung (Indonesia) hôm nay điều chỉnh tăng 0,87%, mức 3.565 USD/tấn; tiêu đen Brazil ASTA 570 không đổi, giữ ở mức 2.950 USD/tấn; tiêu đen Kuching (Malaysia) ASTA vẫn duy trì đi ngang với mức 4.900 USD/tấn.
Đối với tiêu trắng Muntok tăng 0,88% lên ở mức 6.044 USD/tấn; trong khi tiêu trắng Malaysia ASTA không đổi, duy trì ở mức 7.300 USD/tấn.
Giá tiêu đen thế giới | ||
Loại sản phẩm | Giá | Thay đổi |
Tiêu đen Lampung (Indonesia) | 3,565 | +0,87 |
Tiêu đen Brazil ASTA 570 | 2,950 | 0 |
Tiêu đen Malaysia ASTA | 4,900 | 0 |
Giá tiêu trắng thế giới | ||
Loại sản phẩm | Giá | Thay đổi |
Tiêu trắng Muntok | 6,044 | +0,88 |
Tiêu trắng Malaysia ASTA | 7,300 | 0 |
Đơn vị tính: USD/Tấn
Nguồn: TháiCF