Nội dung bài viết
Sáng nay (28/7), giá tiêu nội địa lặng sóng phiên thứ 3 liên tiếp, hiện mức thu mua ở các vùng nguyên liệu dao động từ 67,400 – 69,600 đồng/kg.
Giá tiêu trong nước
Hôm nay, giá tiêu trong nước tiếp tục đi ngang với mức thu mua trong khoảng 67,400 – 69,600 đồng/kg.
Cụ thể, giá tiêu tại tỉnh Đắk Lắk, Đắk Nông, Vũng Tàu cùng duy trì đi ngang với mức thu mua 69,200 – 69,600 đồng/kg.
Tiếp đến là giá tiêu tại tỉnh Gia Lai, Phú Yên, Đồng Nai và Bình Phước, hiện mức thu mua dao động từ 67,400 – 68,700 đồng/kg.
Giá tiêu đại lý thu mua | ||
Điểm lấy giá | Giá | Thay đổi |
Đắk Lắk | 69,300 | 0 |
Đắk Nông | 69,200 | 0 |
Gia Lai | 67,400 | 0 |
Phú Yên | 67,500 | 0 |
Đồng Nai | 67,800 | 0 |
Bình Phước | 68,700 | 0 |
Vũng Tàu | 69,600 | 0 |
Giá tiêu đại lý thanh toán | ||
Điểm lấy giá tiêu xô đen | Giá | Thay đổi |
Độ ẩm 15%, dung trọng 550 | 71,200 | 0 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 500 | 67,700 | 0 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 470 | 65,600 | 0 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 450 | 64,200 | 0 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 400 | 60,800 | 0 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 300 | 53,800 | 0 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 250 | 50,400 | 0 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 230 | 49,000 | 0 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 200 | 46,900 | 0 |
Tiêu trắng FOB HCM 630 | 117,500-118,000 | 0 |
Tỷ giá USD | 23,500 | 0 |
Đơn vị tính: VND/kg
Giá tiêu thế giới
Hiệp hội Hồ tiêu Quốc tế (IPC) cho biết, giá tiêu đen và tiêu trắng hôm nay đồng loạt đi ngang.
Khảo sát giá tiêu đen Lampung (Indonesia) đang ổn định tại mức 3.726 USD/tấn; tiêu đen Brazil ASTA 570 giữ mức 2.950 USD/tấn; tiêu đen Kuching (Malaysia) ASTA đạt mức 4.900 USD/tấn.
Đối với giá tiêu trắng Muntok đi ngang ở mức 6.451 USD/tấn; tiêu trắng Malaysia ASTA ổn định đạt mức 7.300 USD/tấn.
Theo Tổng cục Hải quan, xuất khẩu tiêu của Việt Nam trong tháng 6 đầu năm đạt 21,23 nghìn tấn, trị giá gần 76,74 triệu USD, giảm 26,6% về lượng, giảm 14,6% về trị giá so với tháng 5/2023. So với tháng 6/2022 giảm 12,2% về lượng và giảm 23,2% về trị giá.
Trong quý II/2023, xuất khẩu tiêu của Việt Nam đạt 76,61 nghìn tấn, trị giá 250,08 triệu USD, tăng 0,4% về lượng, tăng 6,9% về trị giá so với quý I/2023. Nếu so với quý II/2022 lại tăng 8,4% về lượng, nhưng giảm 19,9% về trị giá.
Giá tiêu đen thế giới | ||
Loại sản phẩm | Giá | Thay đổi |
Tiêu đen Lampung (Indonesia) | 3,726 | 0 |
Tiêu đen Brazil ASTA 570 | 2,950 | 0 |
Tiêu đen Malaysia ASTA | 4,900 | 0 |
Giá tiêu trắng thế giới | ||
Loại sản phẩm | Giá | Thay đổi |
Tiêu trắng Muntok | 6,451 | 0 |
Tiêu trắng Malaysia ASTA | 7,300 | 0 |
Đơn vị tính: USD/Tấn
Nguồn: TháiCF