Nội dung bài viết
Sáng nay, giá tiêu trong nước đảo chiều tăng mạnh 1.800 – 2.100 đồng/kg khiến mức thu mua cao nhất vượt mốc 76.000 đồng/kg.
Giá tiêu trong nước
Theo khảo sát, giá tiêu hôm nay tại thị trường nội địa tăng mạnh 1.800 – 2.100 đồng/kg giúp mức thu mua ở các vùng trồng trọng điểm tăng lên 73.700 -76.300 đồng/kg.
Ghi nhận tại Đắk Lắk và Bình Phước cho thấy, giá tiêu tại đây đang được điều chỉnh tăng cao nhất, tới 2.1000 đồng/kg giúp mức thu mua vượt lên 75.400 – 75.600 đồng/kg.
Tại các tỉnh Gia Lai, Phú Yên, Đồng Nai, Đắk Nông, giá tiêu hôm nay cùng điều chỉnh tăng 2.000 đồng/kg, lên mức 73.700 – 75.400 đồng/kg.
Riêng tỉnh Vũng Tàu dù chỉ tăng 1.800 đồng/kg nhưng mức thu mua vẫn giữ ở vị trí cao nhất với giá 76.300 đồng/kg.
Giá tiêu đại lý thu mua | ||
Điểm lấy giá | Giá | Thay đổi |
Đắk Lắk | 75,600 | +2100 |
Đắk Nông | 75,400 | +2000 |
Gia Lai | 73,700 | +2000 |
Phú Yên | 73,800 | +2000 |
Đồng Nai | 74,300 | +2000 |
Bình Phước | 75,400 | +2100 |
Vũng Tàu | 76,300 | +1800 |
Giá tiêu đại lý thanh toán | ||
Điểm lấy giá tiêu xô đen | Giá | Thay đổi |
Độ ẩm 15%, dung trọng 550 | 77,600 | +2100 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 500 | 73,800 | +2000 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 470 | 71,600 | +2000 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 450 | 70,100 | +1900 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 400 | 66,400 | +1800 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 300 | 58,900 | +1600 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 250 | 55,200 | +1500 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 230 | 53,700 | +1500 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 200 | 51,400 | +1400 |
Tiêu trắng FOB HCM 630 | 116,000-116,500 | 0 |
Tỷ giá USD | 23,310 | 0 |
Đơn vị tính: Đồng/kg
Giá tiêu thế giới
Trên thị trường thế giới, giá tiêu đen Lampung (Indonesia) và tiêu trắng Muntok tiếp đà giảm. Cụ thể: tiêu đen Lampung (Indonesia) giảm 0,11% về mức 3.588 USD/tấn; tiêu trắng Muntok giảm 0,1% xuống mức 6.103 USD/tấn.
Chuyên gia dự báo, giá tiêu tại thị trường thế giới trong tuần này vẫn tiếp tục bị chi phối bởi sự lên xuống của đồng USD. Đồng USD cao đã đẩy đồng nội tệ ở các nước xuất khẩu hồ tiêu suy yếu khiến giá tiêu xuất khẩu giảm.
Ngoài ra, đồng USD cao cũng khiến các doanh nghiệp kinh doanh xuất gặp khẩu khó khăn hơn do ở các nước tiêu thụ sẽ thắt chặt chi tiêu với mặt hàng gia vị. Trước tình hình cung cầu của thị trường không có gì thay đổi so với tuần trước nên triển vọng tăng giá của hồ tiêu xuất khẩu tuần này không cao.
Giá tiêu đen thế giới | ||
Loại sản phẩm | Giá | Thay đổi |
Tiêu đen Lampung (Indonesia) | 3,588 | -0,11 |
Tiêu đen Brazil ASTA 570 | 2,950 | 0 |
Tiêu đen Malaysia ASTA | 4,900 | 0 |
Giá tiêu trắng thế giới | ||
Loại sản phẩm | Giá | Thay đổi |
Tiêu trắng Muntok | 6,103 | -0,1 |
Tiêu trắng Malaysia ASTA | 7,300 | 0 |
Đơn vị tính: USD/Tấn
Nguồn: TháiCF