Sáng nay, giá tiêu trong nước tiếp tục giảm 200 – 300 đồng/kg tại tất cả các tỉnh trọng điểm. Theo đó, giá thu mua trung bình giao động từ 63.000 – 65.300 đồng/kg.
Nội dung bài viết
Giá tiêu trong nước
Khảo sát thị trường hồ tiêu trong nước cho thấy, giá tiêu tại Đắk Nông, Đồng Nai, Bình Phước được thu mua trong khoảng 63.300 – 64.300 đồng/kg sau khi ghi nhận giảm 300 đồng/kg.
Tại các tỉnh thành khác như Đắk Lắk, Gia Lai, Phú Yên điều chỉnh giảm 200 đồng/kg. Hiện giá tiêu thu mua tại các tỉnh này đã lùi về mức 63.100 – 64.500 đồng/kg. Còn ở Vũng Tàu, giá tiêu tiếp tục đi ngang với mức 65.300 đồng/kg.
Giá tiêu đại lý thu mua | ||
Điểm lấy giá tiêu | Giá | Thay đổi |
Đắk Lắk | 64,500 | -200 |
Đăk Nông | 64,300 | -300 |
Gia Lai | 63,000 | -200 |
Phú Yên | 63,100 | -200 |
Đồng Nai | 63,300 | -300 |
Bình Phước | 64,200 | -300 |
Vũng Tàu | 65,300 | 0 |
Giá tiêu đại lý thanh toán | ||
Điểm lấy giá tiêu xô đen | Giá | Thay đổi |
Độ ẩm 15%, dung trọng 550 | 66,000 | -500 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 500 | 62,700 | -500 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 470 | 60,800 | -500 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 450 | 59,500 | -500 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 400 | 56,300 | -500 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 300 | 49,900 | -500 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 250 | 46,800 | -400 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 230 | 45,400 | -500 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 200 | 43,500 | -500 |
Tiêu trắng FOB HCM 630 | 111,000-111,500 | -4000 |
Tỷ giá USD | 23,300 | -10 |
Đơn vị tính: Đồng/kg
Giá tiêu thế giới
Trên thị trường thế giới, giá tiêu đen Lampung (Indonesia) đảo chiều tăng 0,22%, chốt ở mức 3.643 USD/tấn; giá tiêu đen Brazil ASTA 570 giữ mức 2.950 USD/tấn; còn giá tiêu đen Kuching (Malaysia) ASTA neo tại 4.900 USD/tấn.
Đối với giá tiêu trắng Muntok cũng đảo chiều tăng 0,21%, lên mức 6.141 USD/tấn; tiêu trắng Malaysia ASTA giữ mức 7.300 USD/tấn.
Theo Cục Xuất Nhập khẩu (Bộ Công Thương), trong tháng đầu năm 2023, Mỹ đã nhập khẩu hạt tiêu từ 28 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới. Các nguồn cung hạt tiêu chủ yếu cho Mỹ từ Việt Nam, Ấn Độ, Indonesia, Brazil,…
Trong đó, nhập khẩu hạt tiêu từ Việt Nam vào tháng 1/2023 đạt mức 5,67 nghìn tấn, trị giá 27 triệu USD, tăng 25,9% về lượng và tăng 21,9% về trị giá so với tháng 1/2022.
Ngược lại, Mỹ đã giảm nhập khẩu hạt tiêu từ Ấn Độ với mức giảm 44,1% về lượng và giảm 28,1% về trị giá so với tháng 1/2022, hiện đạt 518 tấn, trị giá 3,12 triệu USD.
Bảng giá tiêu đen thế giới | ||
Loại sản phẩm | Giá | Thay đổi |
Tiêu đen Lampung (Indonesia) | 3,643 | +0,22 |
Tiêu đen Brazil ASTA 570 | 2,950 | 0 |
Tiêu đen Malaysia ASTA | 4,900 | 0 |
Bảng giá tiêu trắng thế giới | ||
Loại sản phẩm | Giá | Thay đổi |
Tiêu trắng Muntok | 6,141 | +0,21 |
Tiêu trắng Malaysia ASTA | 7,300 | 0 |
Đơn vị tính: USD/Tấn