Nội dung bài viết
Giá tiêu hôm nay (4/5) tiếp tục tăng 500 – 800 đồng/kg, hiện mức thu mua trung bình tại các vùng trồng trọng điểm giao động từ 68.800 – 71.300 đồng/kg. Sau kỳ nghỉ lễ kéo dài, giá tiêu trong nước đã bắt đầu nhộn nhịp trở lại.
Giá tiêu trong nước
Ngày 4/5, giá tiêu trong nước tiếp đà tăng mạnh, kéo mức thu mua vượt qua mốc 71.000 đồng/kg. Trong đó, tỉnh Bình Phước được điều chỉnh tăng 800 đồng/kg, đẩy giá thu mua lên mức 70.500 đồng/kg.
Tiếp đến là các tỉnh Gia Lai, Phú Yên, Đồng Nai, Vũng Tàu cùng tăng 700 đồng/kg. Hiện giá thu mua lần lượt được ghi nhận ở mức 68.800, 68.900, 69.500 và 71.300 đồng/kg.
Riêng hai tỉnh Đắk Lắk và Đắk Nông tăng nhẹ 500 – 600 đồng/kg. Theo đó, giá thu mua giữ ở mức 70.300 – 70.500 đồng/kg.
Giá tiêu đại lý thu mua | ||
Điểm lấy giá | Giá | Thay đổi |
Đắk Lắk | 70,500 | +600 |
Đăk Nông | 70,300 | +500 |
Gia Lai | 68,800 | +700 |
Phú Yên | 68,900 | +700 |
Đồng Nai | 69,500 | +700 |
Bình Phước | 70,500 | +800 |
Vũng Tàu | 71,300 | +700 |
Giá tiêu đại lý thanh toán | ||
Điểm lấy giá tiêu xô đen | Giá | Thay đổi |
Độ ẩm 15%, dung trọng 550 | 72,500 | +600 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 500 | 69,000 | +600 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 470 | 66,900 | +600 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 450 | 65,500 | +600 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 400 | 62,000 | +600 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 300 | 55,000 | +500 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 250 | 51,500 | +500 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 230 | 50,100 | +500 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 200 | 48,100 | +600 |
Tiêu trắng FOB HCM 630 | 112,500-113,000 | 0 |
Tỷ giá USD | 23,290 | 0 |
Đơn vị tính: Đồng/kg
Giá tiêu thế giới
Trên thị trường thế giới, giá tiêu đen Lampung (Indonesia) và tiêu trắng Muntok đồng loạt giảm 0,03%. Cụ thể: giá tiêu đen Lampung (Indonesia) ghi nhận ở mức 3.498 USD/tấn, giảm 0,03%; tiêu đen Brazil ASTA 570 không đổi giữ mức 2.950 USD/tấn; tiêu đen Kuching (Malaysia) ASTA ở mức 4.900 USD/tấn.
Giá tiêu trắng hôm nay cũng không mấy lạc quan khi giao dịch ghi nhận giảm 0,03%. Trong đó, tiêu trăng Muntok giảm 0,03% xuống mức 6.062 USD/tấn; tiêu trắng Malaysia ASTA duy trìđi ngang với mức 7.300 USD/tấn.
Các chuyên gia dự báo, thị trường tiêu trong tháng 5/2023 sẽ tiếp tục diễn biến tích cực do sản lượng vụ mới ở các quốc gia sản xuất chính sụt giảm khiến nguồn cung trong trung hạn bị thiếu hụt.
Giá tiêu đen thế giới | ||
Loại sản phẩm | Giá | Thay đổi |
Tiêu đen Lampung (Indonesia) | 3,497 | -0,03 |
Tiêu đen Brazil ASTA 570 | 2,950 | 0 |
Tiêu đen Malaysia ASTA | 4,900 | 0 |
Giá tiêu trắng thế giới | ||
Loại sản phẩm | Giá | Thay đổi |
Tiêu trắng Muntok | 6,062 | -0,03 |
Tiêu trắng Malaysia ASTA | 7,300 | 0 |
Đơn vị tính: USD/Tấn
Nguồn: TháiCF