Nội dung bài viết
Giá tiêu hôm nay (9/6) đảo chiều tăng 500 – 700 đồng/kg, đẩy mức thu mua cao nhất tiến sát mốc 73.000 đồng/kg. Với mức điều chỉnh này, giá tiêu hôm nay đã chính thức bật tăng sau chuỗi ngày giảm liên tục.
Giá tiêu trong nước
Ngày 9/6, giá tiêu tại các vùng nguyên liệu được điều chỉnh tăng 500 – 700 đồng/kg. Theo đó, mức thu mua hồ tiêu trong nước đang giao động từ 70.200 – 72.800 đồng/kg.
Trong đó, giá tiêu hôm nay tại Bình Phước, Đắk Lắk, Đắk Nông điều chỉnh tăng tới 700 đồng/kg, đẩy mức thu mua lên mức 72.000 – 72.200 đồng/kg.
Kế đến là tỉnh Đồng Nai điều chỉnh tăng 600 đồng/kg, giúp mức thu mua đạt mức 70.600 đồng/kg.
Khảo sát tại các tỉnh Gia Lai, Phú Yên và Vũng Tàu, giá tiêu hôm nay cùng tăng 500 đồng/kg, hiện mức thu mua hồ tiêu tại đây đang giao động từ 70.200 – 72.800 đồng/kg.
Giá tiêu đại lý thu mua | ||
Điểm lấy giá | Giá | Thay đổi |
Đắk Lắk | 72,200 | +700 |
Đắk Nông | 72,000 | +700 |
Gia Lai | 70,200 | +500 |
Phú Yên | 70,300 | +500 |
Đồng Nai | 70,600 | +600 |
Bình Phước | 72,000 | +700 |
Vũng Tàu | 72,800 | +500 |
Giá tiêu đại lý thanh toán | ||
Điểm lấy giá tiêu xô đen | Giá | Thay đổi |
Độ ẩm 15%, dung trọng 550 | 74,000 | +500 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 500 | 70,400 | +500 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 470 | 68,300 | +500 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 450 | 66,900 | +500 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 400 | 63,300 | +500 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 300 | 56,300 | +500 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 250 | 52,700 | +500 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 230 | 51,300 | +500 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 200 | 49,200 | +500 |
Tiêu trắng FOB HCM 630 | 116,000-116,500 | 0 |
Tỷ giá USD | 23,320 | 0 |
Đơn vị tính: VND/kg
Giá tiêu thế giới
Trên thị trường thế giới, giá tiêu đen Lampung (Indonesia) và tiêu trắng Muntok tiếp tục giảm. Cụ thể: giá tiêu đen Lampung (Indonesia) giảm 0,19% xuống mức 3.758 USD/tấn; tiêu đen Brazil ASTA 570 không đổi, giữ ở mức 2.950 USD/tấn; tiêu đen Kuching (Malaysia) ASTA đi ngang ở mức 4.900 USD/tấn.
Khảo sát giá tiêu trắng Muntok cho thấy đang giảm giảm 0,19%, đạt mức 6.207 USD/tấn; tiêu trắng Malaysia ASTA ở mức 7.300 USD/tấn.
Hiện doanh nghiệp thu mua nhận định, mức giá hiện nay chưa hấp dẫn, chưa cạnh tranh, cộng thêm tâm lý chờ hàng vụ mới của Indonesia và Brazil nên thị trường đang cố gồng để có thể đẩy giá xuống.
Giá tiêu đen thế giới | ||
Loại sản phẩm | Giá | Thay đổi |
Tiêu đen Lampung (Indonesia) | 3,758 | -0,19 |
Tiêu đen Brazil ASTA 570 | 2,950 | 0 |
Tiêu đen Malaysia ASTA | 4,900 | 0 |
Giá tiêu trắng thế giới | ||
Loại sản phẩm | Giá | Thay đổi |
Tiêu trắng Muntok | 6,207 | -0,19 |
Tiêu trắng Malaysia ASTA | 7,300 | 0 |
Đơn vị tính: USD/Tấn
Nguồn: TháiCF