Giá cà phê nội địa sáng 01/12 tiếp đà tăng 500-600 đồng/kg so với hôm qua, hiện các tỉnh đang thu mua trong khoảng 40.300-41.600 đồng/kg.
Giá cà phê trong nước
Theo khảo sát sáng nay, giá cà phê tại thị trường nội địa được thương lái thu mua trong khoảng 40.300-41.600 đồng/kg.
Trong đó, Lâm Đồng là tỉnh có giá thu mua thấp nhất 40.300 đồng/kg. Tiếp đến là Gia Lai và Kon Tum giữ mức 41.000 đồng/kg.
Mức cao nhất được ghi nhận tại Hồ Chí Minh với giá thu mua 41.600 đồng/kg.
Giá cà phê trong nước | ||
Điểm lấy giá | Giá | Thay đổi |
Đắk Lăk | 41,400 | +600 |
Đắk Nông | 41,300 | +600 |
Gia Lai | 41,000 | +500 |
Lâm Đồng | 40,300 | +500 |
Kon Tum | 41,000 | +500 |
Đồng Nai | 41,300 | +600 |
Bình Dương | 41,500 | +600 |
Hồ Chí Minh | 41,600 | +600 |
HCM (FOB trừ lùi) | 1,893 | Trừ lùi +55 |
Tỷ giá USD | 24,520 | -90 |
Đơn vị tính: VND/kg
Giá cà phê thế giới
Kết thúc phiên giao dịch gần nhất, giá cà phê Robusta trên sàn London tiếp đà tăng. Theo đó, giá cà phê kỳ hạn giao ngay tháng 1 tăng 4 USD, lên 1.859 USD/tấn.
Tương tự, giá cà phê Arabica trên sàn New York kỳ hạn giao ngay tháng 3 cũng tăng 6,05 cent, lên 168,90 cent/lb.
Theo chuyên gia, giá cà phê trên 2 sàn tăng trở lại do lo ngại nông dân trồng cà phê giảm bán vì tiền tệ các nước sản xuất tiếp tục mất giá.
Giá cà phê Robusta giao dịch tại London | ||||
Kỳ hạn | Hiện tại | Thay đổi | Phiên trước | HĐ mở |
T1/2023 | 1887 | +28 | 1859 | 52310 |
T3/2023 | 1849 | +16 | 1833 | 28079 |
T5/2023 | 1836 | +14 | 1822 | 13989 |
Đơn vị tính: USD/tấn
Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá cà phê Arabica giao dịch tại New York | ||||
Kỳ hạn | Hiện tại | Thay đổi | Phiên trước | HĐ mở |
T12/2022 | 169.90 | +1.00 | 166.70 | 109448 |
T3/2023 | 170.15 | +1.05 | 168.90 | 41984 |
T5/2023 | 209.25 | -7.65 | 169.10 | 77 |
Đơn vị tính: Cent/pound
Đơn vị giao dịch: lot = 37,500 lb
Theo Giá cà phê trực tuyến