Sáng 10/3, giá cà phê nội địa tiếp đà tăng nhẹ 100 – 200 đồng/kg tại hầu hết các tỉnh trọng điểm. Hiện giá thu mua giao động trong khoảng 47.100 – 48.500 đồng/kg. Ghi nhận thị trường cà phê nội địa cho thấy, đây là ngày thứ 3 liên tiếp giá cà phê trong nước tăng trưởng dương.
Nội dung bài viết
Giá cà phê trong nước
Theo khảo sát, giá cà phê trong nước sáng 10/3 được điều chỉnh tăng khá đồng đều. Cụ thể: giá cà phê tại tỉnh Đắk Nông, Kon Tum, Đồng Nai, Bình Dương, Hồ Chí Minh cùng tăng 200 đồng/kg giúp giá thu mua lên mức 48.100 – 48.500 đồng/kg.
Tuy nhiên tại các tỉnh Đắk Lắk, Lâm Đồng, Gia Lai lại tăng không đồng nhất. Trong đó, ở huyện KrôngPăk, KrôngNăng, Cư Mgar, Buôn Ma Thuột (tỉnh Đắk Lắk) điều chỉnh tăng 200 đồng/kg; còn tại huyện Ea’Hleo, Buôn Hồ tăng 100 đồng/kg. Hiện giá cà phê thu mua trong tỉnh lên mức 48.100 – 48.300 đồng/kg.
Tương tự tại tỉnh Lâm Đồng và Gia Lai, giá cà phê cũng biến động không đều. Ở huyện Bảo Lộc, Lâm Hà (tỉnh Lâm Đồng) và huyện IaGrai, Ngọc Hồi (tỉnh Gia Lai) được điều chỉnh tăng 200 đồng/kg. Trong khi tại huyện Di Linh (tỉnh Lâm Đồng) và huyện Chư Sê, PleiKu, ChưPrông (tỉnh Gia Lai) giá chỉ tăng 100 đồng/kg. Giá thu mua cà phê tại hai tỉnh này đang neo ở mức 47.100 – 48.200 đồng/kg.
Giá cà phê trong nước | ||||
Điểm lấy giá | Giá thu mua | Thay đổi | ||
Tỉnh | Huyện | |||
Đắk Lăk | Ea’Hleo | 48,100 | +100 | |
KrôngPăk | 48,300 | +200 | ||
KrôngNăng | 48,100 | +200 | ||
Cư Mgar | 48,300 | +200 | ||
Buôn Hồ | 48,200 | +100 | ||
Buôn Ma Thuột | 48,300 | +200 | ||
Đắk Nông | Đắk Mil | 48,200 | +200 | |
Đắk Rlap | 48,100 | +200 | ||
Gia Nghĩa | 48,200 | +200 | ||
ĐắkSông | 48,100 | +200 | ||
Lâm Đồng | Di Linh | 47,100 | +100 | |
Bảo Lộc | 47,200 | +200 | ||
Lâm Hà | 47,300 | +200 | ||
Kon Tum | Đắk Hà | 48,100 | +200 | |
Gia Lai | IaGrai | 48,200 | +200 | |
Chư Sê | 48,100 | +100 | ||
PleiKu | 48,200 | +100 | ||
Ngọc Hồi | 48,100 | +200 | ||
ChưPrông | 48,100 | +100 | ||
Địa phương khác | Đồng Nai | 48,200 | +200 | |
Bình Dương | 48,400 | +200 | ||
Hồ Chí Minh | 48,500 | +200 | ||
Tỷ giá USD | 23,535 | -5 |
Đơn vị tính: VND/kg
Giá cà phê thế giới
Trên thị trường thế giới, giá cà phê ghi nhận ngày thứ ba liên tiếp biến động trái chiều. Trong đó, giá cà phê trực tuyến robusta giao tháng 5/2023 tại London điều chỉnh tăng 0,42% (tương đương 9 USD), đạt mức 2.168 USD/tấn.
Tại New York, giá cà phê arabica giao tháng 5/2023 giảm 1,30% (tương đương 2,3 US cent), về mức 175,05 US cent/pound.
Giá cà phê Robusta giao dịch tại London | ||||
Kỳ hạn | Hiện tại | Thay đổi | Phiên trước | HĐ mở |
T5/2023 | 218 | +9 | 2159 | 49881 |
T7/2023 | 2157 | +9 | 2148 | 25967 |
T9/2023 | 2135 | +10 | 2125 | 14651 |
Đơn vị tính: USD/tấn
Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá cà phê Arabica giao dịch tại New York | ||||
Kỳ hạn | Hiện tại | Thay đổi | Phiên trước | HĐ mở |
T5/2023 | 175,05 | -2,30 | 177,35 | 80093 |
T7/2023 | 174,60 | -2,20 | 176,80 | 39002 |
T9/2023 | 173,10 | -2,20 | 175,30 | 31210 |
Đơn vị tính: Cent/pound
Đơn vị giao dịch: lot = 37,500 lb