Giá cà phê trong nước ngày 13/12 tăng nhẹ 100-300 đồng/kg. Trên thị trường thế giới, giá cà phê trên cả hai sàn cũng bật tăng trở lại.
Giá cà phê trong nước
Theo khảo sát, giá cà phê ngày 13/12 tăng nhẹ 100-300 đồng/kg tại hầu hết các tỉnh trọng điểm.
Trong đó, Lâm Đồng có mức tăng cao nhất 300 đồng/kg nhưng vẫn là tỉnh giữ giá thu mua thấp nhất 39.900 đồng/kg.
Các tỉnh khác giá thu mua trong khoảng 40.700-40.900 đồng/kg. Riêng Vũng Tàu dù chỉ tăng nhẹ 100 đồng/kg nhưng vẫn là tỉnh có giá thu mua cao nhất 41.000 đồng/kg.
| Giá cà phê trong nước | ||
| Điểm lấy giá | Giá | Thay đổi |
| Đắk Lăk | 40,800 | +100 |
| Đắk Nông | 40,700 | +100 |
| Gia Lai | 40,700 | +200 |
| Lâm Đồng | 39,900 | +300 |
| Kon Tum | 40,700 | +200 |
| Đồng Nai | 40,700 | +100 |
| Bình Dương | 40,900 | +100 |
| Hồ Chí Minh | 41,000 | +100 |
| HCM (FOB trừ lùi) | 1,894 | Trừ lùi +55 |
| Tỷ giá USD | 23,560 | +140 |
Đơn vị tính: VND/kg
Giá cà phê thế giới
Trên thị trường thế giới, giá cà phê tăng mạnh trên cả hai sàn.
Cụ thể: Trên sàn London giá cà phê Robusta giao tháng 1/2023 tăng 14 USD/tấn (tương tương 1,01%), lên mức 1.903 USD/tấn.
Tại sàn New York giá cà phê Arabica giao tháng 3/2023 quay đầu tăng nóng 8,90 cent/lb (tương đương 5,63%), lên mức 167,05 cent/lb.
| Giá cà phê Robusta giao dịch tại London | ||||
| Kỳ hạn | Hiện tại | Thay đổi | Phiên trước | HĐ mở |
| T1/2023 | 1903 | +19 | 1884 | 32564 |
| T3/2023 | 1884 | +20 | 1864 | 40251 |
| T5/2023 | 1854 | +17 | 1837 | 15798 |
Đơn vị tính: USD/tấn
Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
| Giá cà phê Arabica giao dịch tại New York | ||||
| Kỳ hạn | Hiện tại | Thay đổi | Phiên trước | HĐ mở |
| T12/2022 | 167.05 | +8.90 | 158.15 | 111689 |
| T3/2023 | 167.40 | +8.45 | 158.95 | 46043 |
| T5/2023 | 167.65 | +8.20 | 159.45 | 18922 |
Đơn vị tính: Cent/pound
Đơn vị giao dịch: lot = 37,500 lb



