Giá cà phê trong nước ngày 14/12 đảo chiều giảm 200-500 đồng/kg, xuống mức 39.900-41.000 đồng/kg.
Giá cà phê trong nước
Sáng nay, giá cà phê tại thị trường nội địa quay đầu giảm 200-500 đồng/kg so với hôm qua.
Theo đó, các tỉnh Tây Nguyên được thương lái thu mua trong khoảng 39.500-40.500 đồng/kg.
Tiếp đến là hai tỉnh Bình Dương, Đồng Nai có giá thu mua lần lượt 40.400 và 40.600 đồng/kg.
Mức giá cao nhất là 40.700 đồng/kg được thương lái thu mua tại Hồ Chí Minh.
Giá cà phê trong nước | ||
Điểm lấy giá | Giá | Thay đổi |
Đắk Lăk | 40,500 | -300 |
Đắk Nông | 40,500 | -200 |
Gia Lai | 40,300 | -400 |
Lâm Đồng | 39,500 | -400 |
Kon Tum | 40,200 | -500 |
Đồng Nai | 40,400 | -300 |
Bình Dương | 40,600 | -300 |
Hồ Chí Minh | 40,700 | -300 |
HCM (FOB trừ lùi) | 1,901 | Trừ lùi +55 |
Tỷ giá USD | 23,470 | -90 |
Đơn vị tính: VND/kg
Giá cà phê thế giới
Trên thị trường thế giới, giá cà phê Robusta và Arabica tăng giảm trái chiều.
Theo đó, giá cà phê Robusta trên sàn London giao tháng 1/2023 quay đầu giảm nhẹ 11 USD/tấn (tương tương 0,58%), về mức 1.892 USD/tấn.
Trong khi giá cà phê Arabica trên sàn New York giao tháng 3/2023 vẫn đang tăng nhẹ 0,85 cent/lb (tương đương 0,51%), lên mức 167,9 cent/lb.
Giá cà phê Robusta giao dịch tại London | ||||
Kỳ hạn | Hiện tại | Thay đổi | Phiên trước | HĐ mở |
T1/2023 | 1892 | -11 | 1903 | 29867 |
T3/2023 | 1872 | -12 | 1884 | 42873 |
T5/2023 | 1845 | -9 | 1854 | 16940 |
Đơn vị tính: USD/tấn
Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá cà phê Arabica giao dịch tại New York | ||||
Kỳ hạn | Hiện tại | Thay đổi | Phiên trước | HĐ mở |
T12/2022 | 167.90 | +0.85 | 167.05 | 108142 |
T3/2023 | 168.15 | +0.75 | 167.40 | 46304 |
T5/2023 | 168.50 | +0.85 | 167.65 | 18966 |
Đơn vị tính: Cent/pound
Đơn vị giao dịch: lot = 37,500 lb
Theo Công ty Thái CaFé