Giá cà phê trong nước ngày 15/12 tăng nhẹ 100-200 đồng/kg, ghi nhận quanh mức 39.700-40.800 đồng/kg.
Giá cà phê trong nước
Theo khảo sát, giá cà phê sáng nay tại thị trường nội địa tăng nhẹ 100-200 đồng/kg so với hôm qua.
Trong đó Gia Lai, Lâm Đồng, Kon Tum có mức tăng cao nhất, 200 đồng/kg. Theo đó, mức giá thu mua neo tại 39.700-40.500 đồng/kg.
Các tỉnh khác tăng nhẹ 100 đồng/kg, giá thu mua giao động từ 40.500-40.800 đồng/kg.
Giá cà phê trong nước | ||
Điểm lấy giá | Giá | Thay đổi |
Đắk Lăk | 40,600 | +100 |
Đắk Nông | 40,600 | +100 |
Gia Lai | 40,500 | +200 |
Lâm Đồng | 39,700 | +200 |
Kon Tum | 40,400 | +200 |
Đồng Nai | 40,500 | +100 |
Bình Dương | 40,700 | +100 |
Hồ Chí Minh | 40,800 | +100 |
HCM (FOB trừ lùi) | 1,907 | Trừ lùi +55 |
Tỷ giá USD | 23,370 | -100 |
Đơn vị tính: VND/kg
Giá cà phê thế giới
Trên thị trường thế giới, giá cà phê đồng loạt tăng trên cả hai sàn.
Tại thời điểm khảo sát, giá cà phê Robusta trên sàn London giao tháng 1/2023 tăng 23 USD/tấn (tương tương 1,22%), lên mức 1.915 USD/tấn.
Trên sàn New York giá cà phê Arabica giao tháng 3/2023 tăng nhẹ thêm 0,25 cent/lb (tương đương 0,15%), lên mức 168,15 cent/lb.
Giá cà phê Robusta giao dịch tại London | ||||
Kỳ hạn | Hiện tại | Thay đổi | Phiên trước | HĐ mở |
T1/2023 | 1915 | +23 | 1892 | 27245 |
T3/2023 | 1877 | +5 | 1872 | 43921 |
T5/2023 | 1849 | +4 | 1845 | 16911 |
Đơn vị tính: USD/tấn
Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá cà phê Arabica giao dịch tại New York | ||||
Kỳ hạn | Hiện tại | Thay đổi | Phiên trước | HĐ mở |
T12/2022 | 168.15 | +0.25 | 167.90 | 104909 |
T3/2023 | 168.50 | +0.35 | 168.15 | 46512 |
T5/2023 | 168.80 | +0.30 | 168.50 | 18999 |
Đơn vị tính: Cent/pound
Đơn vị giao dịch: lot = 37,500 lb
Theo Công ty Thái CaFé