Nội dung bài viết
Giá cà phê trong nước
Giá cà phê trong nước ngày 16/1 đi ngang so với phiên giao dịch trước, mức thu mua cao nhất là 41.200 đồng/kg. Trong đó, giá cà phê tại các tỉnh Tây Nguyên giao dịch trong khoảng 40.100-41.000 đồng/kg. Còn tại các tỉnh Đồng Nai, Bình Dương, Hồ Chí Minh giá thu mua giữ nguyên mốc 40.900, 41.100 và 41.200 đồng/kg
| Giá cà phê trong nước | ||
| Điểm lấy giá | Giá | Thay đổi |
| Đắk Lăk | 41,000 | 0 |
| Đắk Nông | 40,900 | 0 |
| Gia Lai | 40,800 | 0 |
| Lâm Đồng | 40,100 | 0 |
| Kon Tum | 40,800 | 0 |
| Đồng Nai | 40,900 | 0 |
| Bình Dương | 41,100 | 0 |
| Hồ Chí Minh | 41,200 | 0 |
| HCM (FOB trừ lùi) | 1,946 | Trừ lùi +55 |
| Tỷ giá USD | 23,290 | 0 |
Đơn vị tính: VND/kg
Giá cà phê thế giới
Trên thị trường thế giới, giá cà phê duy trì ổn định ở cả 2 sàn giao dịch lớn. Trong đó, giá cà phê Robusta giao tháng 3/2023 trên sàn London neo ở mức 1.916 USD/tấn. Trên sàn New York, giá cà phê Arabica giao tháng 3/2023 tiếp tục giữ ở mức 151,7 cent/lb.
| Giá cà phê Robusta giao dịch tại London | ||||
| Kỳ hạn | Hiện tại | Thay đổi | Phiên trước | HĐ mở |
| T3/2023 | 1916 | 0 | 1916 | 50642 |
| T5/2023 | 1879 | 0 | 1879 | 25652 |
| T7/2023 | 1955 | 0 | 1955 | 1965 |
Đơn vị tính: USD/tấn
Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
| Giá cà phê Arabica giao dịch tại New York | ||||
| Kỳ hạn | Hiện tại | Thay đổi | Phiên trước | HĐ mở |
| T3/2023 | 151.70 | 0 | 151.70 | 105204 |
| T5/2023 | 152.55 | 0 | 152.55 | 54452 |
| T7/2023 | 153.10 | 0 | 153.10 | 23978 |
Đơn vị tính: Cent/pound
Đơn vị giao dịch: lot = 37,500 lb
Theo giacaphetructuyen.vn



