Nội dung bài viết
Giá cà phê trong nước
Giá cà phê trong nước ngày 18/1 tiếp đà giảm 100-300 đồng/kg, mức thu mua cao nhất 40.300 đồng/kg. Trong đó, giá cà phê tại tỉnh Lâm Đồng điều chỉnh giảm mạnh 300 đồng/kg, về mức 39.200 đồng/kg.
Tiếp đến là các tỉnh Đắk Lắk, Đắk Nông, Đồng Nai, Bình Dương, Hồ Chí Minh cùng giảm 200 đồng/kg, giá giao động quanh mức 40.000-40.300 đồng/kg. Cuối cùng là hai tỉnh Gia Lai, Kon Tum giảm ít nhất 100 đồng/kg, giá thu mua lùi về 40.000-40.100 đồng/kg.
Giá cà phê trong nước | ||
Điểm lấy giá | Giá | Thay đổi |
Đắk Lăk | 40,100 | -200 |
Đắk Nông | 40,000 | -200 |
Gia Lai | 40,100 | -100 |
Lâm Đồng | 39,200 | -300 |
Kon Tum | 40,000 | -100 |
Đồng Nai | 40,000 | -200 |
Bình Dương | 40,200 | -200 |
Hồ Chí Minh | 40,300 | -200 |
HCM (FOB trừ lùi) | 1,925 | Trừ lùi +55 |
Tỷ giá USD | 23,280 | -10 |
Đơn vị tính: VND/kg
Giá cà phê thế giới
Sáng nay (18/1), giá cà phê trên thị trường thế giới đồng loạt giảm. Theo đó, giá cà phê robusta tại London giao tháng 3/2023 ghi nhận tại mức 1.895 USD/tấn sau khi giảm 0,63% (tương đương 12 USD). Còn giá cà phê arabica giao tháng 3/2023 tại New York đạt mức 151,1 US cent/pound, giảm 0,4% (tương đương 0,6 US cent).
Giá cà phê Robusta giao dịch tại London | ||||
Kỳ hạn | Hiện tại | Thay đổi | Phiên trước | HĐ mở |
T3/2023 | 1895 | -12 | 1907 | 50992 |
T5/2023 | 1862 | -9 | 1871 | 26602 |
T7/2023 | 1955 | 0 | 1955 | 1965 |
Đơn vị tính: USD/tấn
Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá cà phê Arabica giao dịch tại New York | ||||
Kỳ hạn | Hiện tại | Thay đổi | Phiên trước | HĐ mở |
T3/2023 | 151.10 | -0.60 | 151.70 | 103877 |
T5/2023 | 151.80 | -0.75 | 152.55 | 56276 |
T7/2023 | 152.40 | -0.70 | 153.10 | 24632 |
Đơn vị tính: Cent/pound
Đơn vị giao dịch: lot = 37,500 lb
Theo giacaphetructuyen.vn