Nội dung bài viết
Giá cà phê hôm nay (18/5) tại thị trường trong nước tiếp tục lập đỉnh mới sau khi được điều chỉnh tăng tới 1.800 – 2.100 đồng/kg. Hiện tại, mức thu mua cao nhất đã vượt mốc 59.000 đồng/kg.
Giá cà phê trong nước
Sáng nay, giá cà phê trong nước tiếp tục lập đỉnh với mức tăng 1.800 – 2.100 đồng/kg. Theo đó, giá cà phê thu mua tại các vùng trồng trọng điểm tăng lên 57.400 – 59.300 đồng/kg.
Trong đó, giá cà phê tại Đắk Lắk, Đồng Nai, Bình Dương, Hồ Chí Minh cùng tăng 2.100 đồng/kg; hiện giá thu mua cà phê tại các tỉnh này đang giao động trong khoảng 58.900 – 59.300 đồng/kg.
Tiếp đến là giá cà phê tại Đắk Nông được điều chỉnh tăng 1.900 đồng/kg, theo đó mức thu mua vượt lên mức 58.700 – 58.800 đồng/kg.
Tại các tỉnh Kon Tum, Lâm Đồng, Gia Lai, giá cà phê hôm này lại được điều chỉnh tăng 1.700 – 1.800 đồng/kg giúp giá thu mua tiến lên mức 57.400 -58.500 đồng/kg.
Giá cà phê trong nước | ||||
Điểm lấy giá | Giá thu mua | Thay đổi | ||
Tỉnh | Huyện | |||
Đắk Lắk | Ea’Hleo | 58,900 | +2100 | |
KrôngPăk | 59,100 | +2100 | ||
KrôngNăng | 58,900 | +2100 | ||
Cư Mgar | 59,100 | +2100 | ||
Buôn Hồ | 59,000 | +2100 | ||
Buôn Ma Thuột | 59,100 | +2100 | ||
Đắk Nông | Đắk Mil | 58,800 | +1900 | |
Đắk Rlap | 58,700 | +1900 | ||
Gia Nghĩa | 58,800 | +1900 | ||
ĐắkSông | 58,700 | +1900 | ||
Lâm Đồng | Di Linh | 57,400 | +1800 | |
Bảo Lộc | 57,400 | +1800 | ||
Lâm Hà | 57,500 | +1700 | ||
Kon Tum | Đắk Hà | 58,400 | +1700 | |
Gia Lai | IaGrai | 58,500 | +1800 | |
Chư Sê | 58,400 | +1700 | ||
PleiKu | 58,500 | +1700 | ||
Ngọc Hồi | 58,300 | +1700 | ||
ChưPrông | 58,400 | +1700 | ||
Địa phương khác | Đồng Nai | 59,000 | +2100 | |
Bình Dương | 59,200 | +2100 | ||
Hồ Chí Minh | 59,300 | +2100 | ||
Tỷ giá USD | 23,285 | +5 |
Đơn vị tính: VND/kg
Giá cà phê thế giới
Trên thị trường thế giới, giá cà phê trên hai sàn London và New York tiếp tục tăng giảm trái chiều. Tại London, giá cà phê trực tuyến robusta giao tháng 7/2023, ghi nhận tăng 2,83% (tương đương 71 USD), lên mức 2.582 USD/tấn.
Tại New York, giá cà phê arabica giao tháng 7/2023 điều chỉnh giảm 0,40% (tương đương 0,75 US cent), về mức 186,05 US cent/pound.
Cục Xuất nhập khẩu (Bộ Công Thương) dẫn số liệu từ Ủy ban Thương mại Quốc tế, 3 tháng đầu năm, Thụy Sĩ nhập khẩu cà phê đạt 52,56 nghìn tấn, trị giá 310,92 triệu USD, giảm 4,2% về lượng, nhưng tăng 9,0% về trị giá so với cùng kỳ năm 2022.
Quý I/2023, Thụy Sĩ nhập khẩu cà phê từ hơn 50 quốc gia và vùng lãnh thổ. Trong đó, các nguồn cung cà phê chủ yếu cho Thụy Sĩ là Brazil, Colombia, Việt Nam, Ấn Độ, Costa Rica…
Trong quý I/2023, Thụy Sĩ tăng nhập khẩu cà phê từ Việt Nam với mức tăng 2,6% về lượng và tăng 5,3% về trị giá so với cùng kỳ năm ngoái, đạt 4,82 nghìn tấn, trị giá 10,81 triệu USD. Đối với thị phần cà phê của Việt Nam trong tổng lượng nhập khẩu của Thụy Sĩ tăng từ 8,56% trong quý I/2022 lên 9,17% ở quý I/2023.
Giá cà phê Robusta giao dịch tại London | ||||
Kỳ hạn | Hiện tại | Thay đổi | Phiên trước | HĐ mở |
T7/2023 | 2582 | +71 | 2511 | 63148 |
T9/2023 | 2534 | +50 | 2484 | 26185 |
T11/2023 | 2488 | +43 | 2445 | 15281 |
Đơn vị tính: USD/tấn
Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá cà phê Arabica giao dịch tại New York | ||||
Kỳ hạn | Hiện tại | Thay đổi | Phiên trước | HĐ mở |
T7/2023 | 186,05 | -0,75 | 186,80 | 74256 |
T9/2023 | 183,75 | -0,70 | 184,45 | 51453 |
T12/2023 | 181,90 | -0,65 | 182,55 | 33980 |
Đơn vị tính: Cent/pound
Đơn vị giao dịch: lot = 37,500 lb
Nguồn: TháiCF