Nội dung bài viết
Giá cà phê trong nước
Giá cà phê trong nước ngày 19/1 quay đầu tăng nhẹ 200-300 đồng/kg. Trong đó, Kon Tum là địa phương duy nhất có mức tăng 300 đồng/kg, lên 40.300 đồng/kg. Còn tại các địa phương khác cùng tăng 200 đồng/kg, giá thu mua giao động trong khoảng 39.400-40.500 đồng/kg.
Giá cà phê trong nước | ||
Điểm lấy giá | Giá | Thay đổi |
Đắk Lăk | 40,300 | +200 |
Đắk Nông | 40,200 | +200 |
Gia Lai | 40,300 | +200 |
Lâm Đồng | 39,400 | +200 |
Kon Tum | 40,300 | +300 |
Đồng Nai | 40,200 | +200 |
Bình Dương | 40,400 | +200 |
Hồ Chí Minh | 40,500 | +200 |
HCM (FOB trừ lùi) | 1,925 | Trừ lùi +55 |
Tỷ giá USD | 23,280 | -10 |
Đơn vị tính: VND/kg
Giá cà phê thế giới
Tại thị trường thế giới, giá cà phê quay đầu tăng trên cả hai sàn giao dịch lớn. Trong đó, giá cà phê trực tuyến robusta tại London giao tháng 3/2023 lên mức 1.902 USD/tấn sau khi tăng 0,37% (tương đương 7 USD). Giá cà phê arabica giao tháng 3/2023 tại New York đạt mức 155 US cent/pound, tăng 2,58% (tương đương 3,9 US cent).
Giá cà phê Robusta giao dịch tại London | ||||
Kỳ hạn | Hiện tại | Thay đổi | Phiên trước | HĐ mở |
T3/2023 | 1902 | +7 | 1895 | 51187 |
T5/2023 | 1870 | +8 | 1862 | 27468 |
T7/2023 | 1955 | 0 | 1955 | 1965 |
Đơn vị tính: USD/tấn
Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá cà phê Arabica giao dịch tại New York | ||||
Kỳ hạn | Hiện tại | Thay đổi | Phiên trước | HĐ mở |
T3/2023 | 155.00 | +3.90 | 151.10 | 103372 |
T5/2023 | 155.70 | +3.90 | 151.80 | 56980 |
T7/2023 | 156.10 | +3.70 | 152.40 | 24113 |
Đơn vị tính: Cent/pound
Đơn vị giao dịch: lot = 37,500 lb
Theo giacaphetructuyen.vn