Nội dung bài viết
Giá cà phê trong nước
Giá cà phê trong nước ngày 2/2 đảo chiều giảm mạnh 800-900 đồng/kg. Trong đó, giá cà phê tại hai tỉnh Đắk Nông và Lâm Đồng cùng giảm 800 đồng/kg, về mức 42.000 – 42.900 đồng/kg. Các tỉnh trọng điểm khác đồng loạt giảm 900 đồng/kg, kéo giá thu mua xuống khoảng 42.800 – 43.200 đồng/kg.
Giá cà phê trong nước | ||||
Điểm lấy giá | Giá thu mua | Thay đổi | ||
Đắk Lăk | 43,000 | -900 | ||
Đắk Nông | 42,900 | -800 | ||
Gia Lai | 42,900 | -900 | ||
Lâm Đồng | 42,000 | -800 | ||
Kon Tum | 42,800 | -900 | ||
Đồng Nai | 42,900 | -900 | ||
Bình Dương | 43,100 | -900 | ||
Hồ Chí Minh | 43,200 | -900 | ||
HCM (FOB trừ lùi) | 2,107 | Trừ lùi +55 | ||
Tỷ giá USD | 23,280 | 0 |
Đơn vị tính: VND/kg
Giá cà phê thế giới
Tại thị trường thế giới, giá cà phê trên cả hai sàn giao dịch lớn đồng loạt giảm. Cụ thể: giá cà phê robusta tại London giao tháng 3/2023 về mức 2.053 USD/tấn sau khi giảm 2,56% (tương đương 54 USD). Giá cà phê arabica giao tháng 3/2023 tại New York còn 175,9 US cent/pound, giảm 3,22% (tương đương 5,85 US cent).
Giá cà phê Robusta giao dịch tại London | ||||
Kỳ hạn | Hiện tại | Thay đổi | Phiên trước | HĐ mở |
T3/2023 | 2053 | -54 | 2107 | 41703 |
T5/2023 | 2042 | -36 | 2078 | 33225 |
T7/2023 | 2017 | -28 | 2045 | 16984 |
Đơn vị tính: USD/tấn
Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá cà phê Arabica giao dịch tại New York | ||||
Kỳ hạn | Hiện tại | Thay đổi | Phiên trước | HĐ mở |
T3/2023 | 175.90 | -5.85 | 181.75 | 79662 |
T5/2023 | 176.10 | -5.60 | 181.70 | 63665 |
T7/2023 | 175.60 | -5.35 | 180.95 | 28206 |
Đơn vị tính: Cent/pound
Đơn vị giao dịch: lot = 37,500 lb
Theo giacaphetructuyen.vn