Nội dung bài viết
Giá cà phê hôm nay (24/4) tại thị trường trong nước đi ngang, mức thu mua cao nhất tiến sát mốc 52.000 đồng/kg. Trên thị trường thế giới, giá cà phê duy trì ổn định trên cả hai sàn London và New York.
Giá cà phê trong nước
Ngày 24/4, giá cà phê trong nước đồng loạt đi ngang với mức giao dịch 50.200 – 51.900 đồng/kg. Trong đó, giá cà phê tại khu vực Tây Nguyên như Đắk Lắk, Đắk Nông, Kon Tum, Gia Lai giao động từ 51.200 – 51.700 đồng/kg. Riêng giá cà phê tỉnh Lâm Đồng duy trì thấp hơn với mức 50.200 – 50.300 đồng/kg.
Tại các tỉnh thành khác, giá cà phê ở Đồng Nai giao dịch với mức 51.600 đồng/kg; giá cà phê tại Bình Dương giữ mức 51.800 đồng/kg. Đối với Vũng Tàu, giá cà phê đạt 51.900 đồng/kg.
Giá cà phê trong nước | ||||
Điểm lấy giá | Giá thu mua | Thay đổi | ||
Tỉnh | Huyện | |||
Đắk Lăk | Ea’Hleo | 51,500 | 0 | |
KrôngPăk | 51,700 | 0 | ||
KrôngNăng | 51,500 | 0 | ||
Cư Mgar | 51,700 | 0 | ||
Buôn Hồ | 51,600 | 0 | ||
Buôn Ma Thuột | 51,700 | 0 | ||
Đắk Nông | Đắk Mil | 51,600 | 0 | |
Đắk Rlap | 51,500 | 0 | ||
Gia Nghĩa | 51,600 | 0 | ||
ĐắkSông | 51,500 | 0 | ||
Lâm Đồng | Di Linh | 50,200 | 0 | |
Bảo Lộc | 50,200 | 0 | ||
Lâm Hà | 50,300 | 0 | ||
Kon Tum | Đắk Hà | 51,200 | 0 | |
Gia Lai | IaGrai | 51,200 | 0 | |
Chư Sê | 51,200 | 0 | ||
PleiKu | 51,300 | 0 | ||
Ngọc Hồi | 51,100 | 0 | ||
ChưPrông | 51,200 | 0 | ||
Địa phương khác | Đồng Nai | 51,600 | 0 | |
Bình Dương | 51,800 | 0 | ||
Hồ Chí Minh | 51,900 | 0 | ||
Tỷ giá USD | 23,320 | 0 |
Đơn vị tính: VND/kg
Giá cà phê thế giới
Trên thị trường thế giới, giá cà phê giữ ổn định trên cả hai sàn giao dịch. Tại London, giá cà phê trực tuyến robusta giao tháng 5/2023 ghi nhận tại mức 2.465 USD/tấn. Tại New York, giá cà phê arabica giao tháng 5/2023 đạt mức 191,45 US cent/pound.
Theo nhận định từ các chuyên gia, tuần này cần cẩn trọng với giá cà phê Robusta khi đã tăng liên tục và tăng mạnh trong nhiều tuần liên tiếp.
Đối với giá cà phê Arabica trong tuần này cũng phải đối mặt với áp lực giữ giá ổn định, khi tâm lý lo ngại về suy thoái kinh tế trên thế giới ngày một lớn, điều đó thể hiện qua các sàn giao dịch chứng khoán, hàng hóa thiếu ổn định trong thời gian gần đây.
Giá cà phê Robusta giao dịch tại London | ||||
Kỳ hạn | Hiện tại | Thay đổi | Phiên trước | HĐ mở |
T5/2023 | 2465 | 0 | 2465 | 13519 |
T7/2023 | 2382 | 0 | 2382 | 63673 |
T9/2023 | 2351 | 0 | 2351 | 21802 |
Đơn vị tính: USD/tấn
Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá cà phê Arabica giao dịch tại New York | ||||
Kỳ hạn | Hiện tại | Thay đổi | Phiên trước | HĐ mở |
T5/2023 | 194,20 | 0 | 194,20 | 945 |
T7/2023 | 191,45 | 0 | 191,45 | 88664 |
T9/2023 | 188,60 | 0 | 188,60 | 41363 |
Đơn vị tính: Cent/pound
Đơn vị giao dịch: lot = 37,500 lb
Nguồn: giacaphetructuyen