Giá cà phê trong nước ngày 26/12 tiếp tục đi ngang trong phiên đầu tuần, giá giao động quanh mức 40.000-40.900 đồng/kg.
Trong đó, giá thu mua thấp nhất được ghi nhận tại tỉnh Lâm Đồng với mức 40.000 đồng/kg. Mức giá cao nhất là 40.900 đồng/kg được thu mua tại Hồ Chí Minh.
Giá cà phê trong nước | ||
Điểm lấy giá | Giá | Thay đổi |
Đắk Lăk | 40,700 | 0 |
Đắk Nông | 40,600 | 0 |
Gia Lai | 40,500 | 0 |
Lâm Đồng | 40,000 | 0 |
Kon Tum | 40,400 | 0 |
Đồng Nai | 40,600 | 0 |
Bình Dương | 40,800 | 0 |
Hồ Chí Minh | 40,900 | 0 |
HCM (FOB trừ lùi) | 1,905 | Trừ lùi +55 |
Tỷ giá USD | 23,480 | -60 |
Đơn vị tính: VND/kg
Giá cà phê thế giới
Trên thị trường thế giới, giá cà phê trên hai sàn giao dịch lớn đồng loạt đi ngang. Theo đó, giá cà phê Robusta trên sàn London giao tháng 3/2023 neo ở mức 1.875 USD/tấn. Trên sàn New York, giá cà phê Arabica giao tháng 3/2023 duy trì ở mức 172 cent/lb.
Giá cà phê Robusta giao dịch tại London | ||||
Kỳ hạn | Hiện tại | Thay đổi | Phiên trước | HĐ mở |
T1/2023 | 1959 | 0 | 1959 | 3256 |
T3/2023 | 1875 | 0 | 1875 | 47195 |
T5/2023 | 1845 | 0 | 1845 | 22603 |
Đơn vị tính: USD/tấn
Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá cà phê Arabica giao dịch tại New York | ||||
Kỳ hạn | Hiện tại | Thay đổi | Phiên trước | HĐ mở |
T3/2023 | 172.00 | 0 | 172.00 | 95554 |
T5/2023 | 171.60 | 0 | 171.60 | 44331 |
T7/2023 | 171.40 | 0 | 171.40 | 18632 |
Đơn vị tính: Cent/pound
Đơn vị giao dịch: lot = 37,500 lb