Giá cà phê trong nước ngày 29/12 đồng loạt giảm 200-600 đồng/kg tại các thị trường trọng điểm.
Giá cà phê trong nước
Trong đó, Lâm Đồng là địa phương có giá thu mua thấp nhất 39.400 đồng/kg sau khi giảm mạnh 600 đồng/kg. Tiếp đến là các tỉnh Đắk Lắk, Đắk Nông, Gia Lai, Đồng Nai, Bình Dương, Hồ Chí Mình đồng loạt giảm 300 đồng/kg, giá thu mua trong khoảng 40.300-40.600 đồng/kg. Tiếp đến là Kom Tum, địa phương có mức giảm thấp nhất 200 đồng/kg. Theo đó, giá thu mua về mức 40.200 đồng/kg.
Giá cà phê trong nước | ||
Điểm lấy giá | Giá | Thay đổi |
Đắk Lăk | 40,400 | -300 |
Đắk Nông | 40,300 | -300 |
Gia Lai | 40,200 | -300 |
Lâm Đồng | 39,400 | -600 |
Kon Tum | 40,200 | -200 |
Đồng Nai | 40,300 | -300 |
Bình Dương | 40,500 | -300 |
Hồ Chí Minh | 40,600 | -300 |
HCM (FOB trừ lùi) | 1,905 | Trừ lùi +55 |
Tỷ giá USD | 23,430 | 0 |
Đơn vị tính: VND/kg
Giá cà phê thế giới
Tại thị trường thế giới, giá cà phê tăng giảm trái chiều trên hai sàn New York và Arabica.
Cụ thể: trên sàn London, giá cà phê Robusta giao tháng 3/2023 giảm 6 USD/tấn (tương tương 0,32%), xuống mức 1.869 USD/tấn. Tại sàn New York, giá cà phê Arabica giao tháng 3/2023 hiện đang tăng nóng 6,60 cent/lb (tương đương 3,95%), lên mức 173.55 cent/lb.
Giá cà phê Robusta giao dịch tại London | ||||
Kỳ hạn | Hiện tại | Thay đổi | Phiên trước | HĐ mở |
T1/2023 | 1909 | -50 | 1959 | 2226 |
T3/2023 | 1869 | -6 | 1875 | 47294 |
T5/2023 | 1840 | -5 | 1845 | 22699 |
Đơn vị tính: USD/tấn
Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá cà phê Arabica giao dịch tại New York | ||||
Kỳ hạn | Hiện tại | Thay đổi | Phiên trước | HĐ mở |
T3/2023 | 173.55 | +6.60 | 166.95 | 93848 |
T5/2023 | 173.15 | +6.40 | 166.75 | 44232 |
T7/2023 | 172.85 | +6.30 | 166.55 | 18648 |
Đơn vị tính: Cent/pound
Đơn vị giao dịch: lot = 37,500 lb