Giá cà phê hôm nay (30/3) biến động không đồng nhất. Trong đó, giá cà phê tại hầu khắp các tỉnh trọng điểm đi ngang; riêng tinh Lâm Đồng, Kon Tum, Gia Lai biến động tăng – giảm.
Nội dung bài viết
Giá cà phê trong nước
Ngày 30/3, giá cà phê trong nước giao dịch khoảng 46.900 – 48.400 đồng/kg. Trong đó, giá cà phê tại các tỉnh Đắk Lắk, Đắk Nông, Đồng Nai, Bình Dương, Hồ Chí Minh ghi nhận đi ngang. Hiện mức thu mua cà phê ở các tỉnh này đứng tại 48.000 – 48.400 đồng/kg.
Còn tại các tỉnh Lâm Đồng, Kon Tum, Gia Lai điều chỉnh tăng – giảm. Cụ thể: huyện Di Linh (tỉnh Lâm Đồng) tăng 100 đồng/kg, trong khi hai huyện Bảo Lộc, Lâm Hà ghi nhận giảm 100 đồng/kg. Theo đó, giá thu mua cà phê trong tỉnh đang giao động từ 46.900 – 47.000 đồng/kg.
Với hai tỉnh Kon Tum và Gia Lai, giá cà phê được thu mua với mức 47.900 – 48.000 đồng/kg sau khi điều chỉnh giảm từ 100 – 200 đồng/kg.
Giá cà phê trong nước | ||||
Điểm lấy giá | Giá thu mua | Thay đổi | ||
Tỉnh | Huyện | |||
Đắk Lăk | Ea’Hleo | 48,000 | 0 | |
KrôngPăk | 48,200 | 0 | ||
KrôngNăng | 48,000 | 0 | ||
Cư Mgar | 48,200 | 0 | ||
Buôn Hồ | 48,100 | 0 | ||
Buôn Ma Thuột | 48,200 | 0 | ||
Đắk Nông | Đắk Mil | 48,100 | 0 | |
Đắk Rlap | 48,000 | 0 | ||
Gia Nghĩa | 48,100 | 0 | ||
ĐắkSông | 48,000 | 0 | ||
Lâm Đồng | Di Linh | 47,000 | +100 | |
Bảo Lộc | 46,900 | -100 | ||
Lâm Hà | 47,000 | -100 | ||
Kon Tum | Đắk Hà | 48,000 | -100 | |
Gia Lai | IaGrai | 48,000 | -100 | |
Chư Sê | 48,000 | -200 | ||
PleiKu | 48,100 | 0 | ||
Ngọc Hồi | 47,900 | -100 | ||
ChưPrông | 48,000 | -200 | ||
Địa phương khác | Đồng Nai | 48,100 | 0 | |
Bình Dương | 48,300 | 0 | ||
Hồ Chí Minh | 48,400 | 0 | ||
Tỷ giá USD | 23,310 | -10 |
Đơn vị tính: VND/kg
Giá cà phê thế giới
Trên thị trường thế giới, giá cà phê trên hai sàn giao dịch lớn tiếp tục giảm. Tại London, giá cà phê robusta giao tháng 5/2023 ghi nhận giảm 0.69% (tương đương 15 USD), xuống mức 2.170 USD/tấn.
Tại New York, giá cà phê arabica giao tháng 5/2023 giảm 2,33% (tương đương 4,05 US cent), đạt mức 169,70 US cent/pound.
Theo Bộ Công Thương, trong 11 tháng năm 2022, Hà Lan nhập khẩu cà phê từ thị trường ngoại khối EU đạt 104.640 tấn, trị giá 498,52 triệu EUR (tương đương 528,98 triệu USD), tăng 48,5% về lượng và tăng 118,7% về trị giá so với cùng kỳ năm 2021. Trong đó, thị trường cung cấp cà phê chủ yếu cho Hà Lan là Pháp, Bỉ, Đức, Phần Lan, Ý.
Giá cà phê Robusta giao dịch tại London | ||||
Kỳ hạn | Hiện tại | Thay đổi | Phiên trước | HĐ mở |
T5/2023 | 2170 | -15 | 2185 | 48211 |
T7/2023 | 2133 | -9 | 2142 | 34945 |
T9/2023 | 2100 | 0 | 2100 | 17634 |
Đơn vị tính: USD/tấn
Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá cà phê Arabica giao dịch tại New York | ||||
Kỳ hạn | Hiện tại | Thay đổi | Phiên trước | HĐ mở |
T5/2023 | 169,70 | -4,05 | 176,90 | 72990 |
T7/2023 | 168,95 | -4,05 | 176,15 | 47535 |
T9/2023 | 167,75 | -3,90 | 174,55 | 33617 |
Đơn vị tính: Cent/pound
Đơn vị giao dịch: lot = 37,500 lb