Nội dung bài viết
Giá cà phê trong nước
Giá cà phê trong nước ngày 31/1 quay đầu giảm nhẹ 100 đồng/kg so với hôm qua. Tuy nhiên, giá cà phê tại các tỉnh Tây Nguyên như Đắk Lắk, Đắk Nông, Gia Lai, Kon Tum vẫn giữ được mốc 43.000 đồng/kg, thu mua trong khoảng 43.000 – 43.100 đồng/kg, riêng Lâm Đồng giá thu mua thấp nhất 42.200 đồng/kg.
Tại các tỉnh trọng điểm khác như Đồng Nai, Bình Dương, Hồ Chí Minh giá thu mua cũng duy trì được ở mức cao, từ 43.000 – 43.300 đồng/kg.
Giá cà phê trong nước | ||
Điểm lấy giá | Giá | Thay đổi |
Đắk Lăk | 43,100 | -100 |
Đắk Nông | 43,000 | -100 |
Gia Lai | 43,100 | -100 |
Lâm Đồng | 42,200 | -100 |
Kon Tum | 43,100 | -100 |
Đồng Nai | 43,000 | -100 |
Bình Dương | 43,200 | -100 |
Hồ Chí Minh | 43,300 | -100 |
HCM (FOB trừ lùi) | 2,037 | Trừ lùi +55 |
Tỷ giá USD | 23,280 | -10 |
Đơn vị tính: VND/kg
Giá cà phê thế giới
Tại thị trường thế giới, giá cà phê trên 2 sàn giao dịch lớn biến động trái chiều. Cụ thể: giá cà phê Robusta trên sàn London giao tháng 3/2023 quay đầu giảm 16 USD/tấn (tương đương 0,78%), về mức 2.037 USD/tấn. Còn tại sàn New York, giá cà phê Arabica giao tháng 3/2023 tăng thêm 0,5 cent/lb (tương đương 0,29%), lên mức 170,40 cent/lb.
Giá cà phê Robusta giao dịch tại London | ||||
Kỳ hạn | Hiện tại | Thay đổi | Phiên trước | HĐ mở |
T3/2023 | 2037 | -16 | 2053 | 43368 |
T5/2023 | 2010 | -6 | 2016 | 31168 |
T7/2023 | 1980 | -3 | 1983 | 15848 |
Đơn vị tính: USD/tấn
Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá cà phê Arabica giao dịch tại New York | ||||
Kỳ hạn | Hiện tại | Thay đổi | Phiên trước | HĐ mở |
T3/2023 | 170.40 | +0.50 | 169.90 | 91668 |
T5/2023 | 170.55 | +0.50 | 170.05 | 61252 |
T7/2023 | 170.00 | +0.60 | 169.40 | 29039 |
Đơn vị tính: Cent/pound
Đơn vị giao dịch: lot = 37,500 lb
Theo giacaphetructuyen.vn