Nội dung bài viết
Sáng 6/7, giá cà phê trong nước biến động trái chiều, mức thu mua tại các vùng nguyên liệu đang dao động quanh mốc 62,200 – 66,500 đồng/kg.
Giá cà phê trong nước
Theo khảo sát, giá cà phê hôm nay tại các vùng trồng trọng điểm biến động không đồng nhất, mức thu mua dao động từ 62,200 – 66,500 đồng/kg.
Cụ thể, giá cà phê tại tỉnh Đắk Lắk, Đắk Nông, Bình Dương, Hồ Chí Minh cùng ghi nhận tăng 100 – 200 đồng/kg, lên 65,900 – 66,500 đồng/kg.
Trong khi tại các tỉnh Kon Tum, Gia Lai, Đồng Nai lại điều chỉnh giảm 100 – 700 đồng/kg, xuống mức 62,200 – 63,300 đồng/kg.
Riêng tại tỉnh Lâm Đồng, giá cà phê duy trì ổn định trong khoảng 62,200 – 62,400 đồng/kg.
Giá cà phê trong nước | ||||
Điểm lấy giá | Giá thu mua | Thay đổi | ||
Tỉnh | Huyện | |||
Đắk Lắk | Ea’Hleo | 66,100 | +200 | |
KrôngPăk | 66,300 | +200 | ||
KrôngNăng | 66,100 | +200 | ||
Cư Mgar | 66,300 | +200 | ||
Buôn Hồ | 66,200 | +200 | ||
Buôn Ma Thuột | 66,300 | +200 | ||
Đắk Nông | Đắk Mil | 66,000 | +100 | |
Đắk Rlap | 65,900 | +100 | ||
Gia Nghĩa | 66,000 | +100 | ||
ĐắkSông | 65,900 | +100 | ||
Lâm Đồng | Di Linh | 62,200 | 0 | |
Bảo Lộc | 62,200 | 0 | ||
Lâm Hà | 62,400 | 0 | ||
Kon Tum | Đắk Hà | 63,200 | -100 | |
Gia Lai | IaGrai | 63,200 | -200 | |
Chư Sê | 63,100 | -300 | ||
PleiKu | 63,300 | -200 | ||
Ngọc Hồi | 63,100 | -200 | ||
ChưPrông | 63,100 | -200 | ||
Địa phương khác | Đồng Nai | 66,200 | -700 | |
Bình Dương | 66,400 | +200 | ||
Hồ Chí Minh | 66,500 | +200 | ||
Tỷ giá USD | 23,550 | -30 |
Đơn vị tính: VND/kg
Giá cà phê thế giới
Trên thị trường thế giới, giá cà phê Robusta và Arabica tăng giảm trái chiều. Tại London, giá cà phê trực tuyến robusta giao tháng 9/2023 tiếp đà giảm 8 USD/tấn, về mức 2.406 USD/tấn. Trên sàn giao dịch New York, giá cà phê arabica giao tháng 9/2023 quay đầu tăng 1,50 cent/pound, đạt mức 159,65 cent/pound.
Theo ước tính của Hiệp hội Cà phê Việt Nam, sản lượng cà phê niên vụ 2022/23 của Việt Nam giảm 10 – 15% so với niên vụ 2021/22, tồn kho trong dân gần như cạn kiệt. Do đó trong thời gian tới, giá cà phê Robusta được dự báo sẽ tiếp tục tăng do cầu vượt cung đã tác động tích cực lên giá mặt hàng này.
Giá cà phê Robusta giao dịch tại London | ||||
Kỳ hạn | Hiện tại | Thay đổi | Phiên trước | Mở cửa |
T9/2023 | 2406 | -8 | 2414 | 2417 |
T11/2023 | 2345 | -8 | 2353 | 2351 |
T01/2024 | 2013 | 0 | 2013 | 2020 |
Đơn vị tính: USD/tấn
Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá cà phê Arabica giao dịch tại New York | ||||
Kỳ hạn | Hiện tại | Thay đổi | Phiên trước | Mở cửa |
T9/2023 | 159,65 | +1,50 | 158,15 | 157,90 |
T12/2023 | 160,25 | +1,60 | 158,65 | 158,30 |
T03/2024 | 185,30 | 0,00 | 185,30 | 188,00 |
Đơn vị tính: Cent/pound
Đơn vị giao dịch: lot = 37,500 lb
Nguồn: TháiCF