Giá cà phê trong nước ngày 9/12 đảo chiều tăng nhẹ 200-300 đồng/kg, hiện dao động trong khoảng 40.000-41.200 đồng/kg.
Giá cà phê trong nước
Ngày 9/12, giá cà phê trong nước đảo chiều tăng nhẹ 200-300 đồng/kg.
Theo đó, các tỉnh Tây Nguyên được thương lái thu mua từ 40.000-41.000 đồng/kg.
Riêng hai tỉnh Bình Dương và Hồ Chí Minh được thu mua với giá cao nhất, lần lượt lên mức 41.100 và 41.200 đồng/kg.
Giá cà phê trong nước | ||
Điểm lấy giá | Giá | Thay đổi |
Đắk Lăk | 41,000 | +200 |
Đắk Nông | 41,000 | +300 |
Gia Lai | 40,900 | +200 |
Lâm Đồng | 40,000 | +200 |
Kon Tum | 40,900 | +300 |
Đồng Nai | 40,900 | +200 |
Bình Dương | 41,100 | +200 |
Hồ Chí Minh | 41,200 | +200 |
HCM (FOB trừ lùi) | 1,906 | Trừ lùi +55 |
Tỷ giá USD | 23,600 | -140 |
Đơn vị tính: VND/kg
Giá cà phê thế giới
Giá cà phê thế giới sáng nay biến động trái chiều khi đi ngang ở sàn London nhưng vẫn duy trì đà giảm giá tại sàn New York.
Theo khảo sát, giá cà phê Robusta trên sàn London kỳ hạn giao ngay tháng 01/2023 tăng 9 USD, lên 1.927 USD/tấn. Trong khi giá cà phê Arabica trên sàn New York kỳ hạn giao ngay tháng 03/2023 giảm 0,80 cent, còn 159,40 cent/lb.
Giá cà phê Robusta giao dịch tại London | ||||
Kỳ hạn | Hiện tại | Thay đổi | Phiên trước | HĐ mở |
T1/2023 | 1918 | 0 | 1918 | 36363 |
T3/2023 | 1876 | +8 | 1868 | 38956 |
T5/2023 | 1852 | +7 | 1845 | 15207 |
Đơn vị tính: USD/tấn
Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá cà phê Arabica giao dịch tại New York | ||||
Kỳ hạn | Hiện tại | Thay đổi | Phiên trước | HĐ mở |
T12/2022 | 158.70 | -1.50 | 160.20 | 110881 |
T3/2023 | 159.40 | -1.50 | 160.90 | 45130 |
T5/2023 | 159.80 | -1.55 | 161.35 | 18920 |
Đơn vị tính: Cent/pound
Đơn vị giao dịch: lot = 37,500 lb