Ngày 17/4, thị trường cao su trong nước và thế giới ghi nhận đà đi ngang. Trong đó, giá mủ nước tại vùng nguyên liệu vẫn giữ mức 225 – 250 đồng/TSC.
Nội dung bài viết
Giá cao su thế giới
Trên thị trường thế giới, giá cao su kỳ hạn giao tháng 4/2023 tại Sở giao dịch hàng hóa Tokyo (TOCOM) đạt mức 204,2 yen/kg. Đối với giá cao su RSS3 giao kỳ hạn tháng 5/2023 trên Sàn giao dịch hàng hóa tương lai Thượng Hải (SHFE) điều chỉnh lên mức 11.605 NDT/tấn.
Giá cao su trên sàn giao dịch Châu Á | ||
Tên sản phẩm | Giá | Thay đổi % |
RSS3 (Nhật Bản) ĐV tính: Yen/kg | 204,20 | 0 |
RSS3 (Thượng Hải) ĐV tính: CNY/tấn | 11,605 | 0 |
Giá cao su thành phẩm doanh nghiệp xuất khẩu | ||
Tên sản phẩm | Giá | Thay đổi |
SVR 10 | 37,1 | 0 |
SVR 3L | 39,2 | 0 |
RSS3 | 39,5 | 0 |
Đơn vị tính: Triệu/tấn
Giá cao su trong nước
Sáng nay (17/4), giá mủ nước tại vùng nguyên liệu đi ngang, hiện mức thu mua ở mức 225 – 250 đồng/TSC.
Trong đó, giá mủ nước tại vùng nguyên liệu như Đắk Lắk, Phú Yên, Gia Lai, Hồ Chí Minh giao dịch từ 225 – 250 đồng/TSC. Còn tại Bình Phước, Bình Thuận, Đồng Nai, Quảng Trị, Bình Dương giá mủ nước ở mức 240 – 250 đồng/TSC.
Theo Cục Xuất Nhập khẩu (Bộ Công Thương), từ đầu tháng 4/2023 đến nay, giá cao su nguyên liệu nhìn chung ổn định. Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam (VRG) đã xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2023, đặt mục tiêu sản lượng khai thác cao su năm 2023 đạt khoảng 425.000 tấn, thu mua là 80.115 tấn, tiêu thụ 507.985 tấn mủ cao su.
Giá công ty | ||
Địa điểm lấy giá | Giá | Thay đổi |
Công ty Phú Riềng | 250 | 0 |
Công ty Cao su Đồng Phú | 245 | 0 |
Giá mủ nước tại vùng nguyên liệu trong nước | ||
Địa điểm lấy giá | Giá | Thay đổi |
Bình Phước | 250 | 0 |
Đắk Lắk | 245 | 0 |
Phú Yên | 250 | 0 |
Bình Thuận | 240 | 0 |
Gia Lai | 225 | 0 |
Đồng Nai | 250 | 0 |
Quảng Trị | 250 | 0 |
Bình Dương | 250 | 0 |
TP HCM | 250 | 0 |
Đơn vị tính: Đồng/độ