Nội dung bài viết
Giá cao su hôm nay (22/5) đồng loạt giảm trên hai sàn giao dịch TOCOM và SHFE với biên độ 0,2%. Tại thị trường trong nước giá cao su vẫn lặng sóng.
Giá cao su thế giới
Sáng nay, giá cao su kỳ hạn giao tháng 6/2023 tại Sở giao dịch hàng hóa Tokyo (TOCOM) giảm 0,29% (tương đương 0,6 yen/kg), đạt mức 208,5 yen/kg.
Đối với giá cao su RSS3 giao kỳ hạn tháng 6/2023 trên Sàn giao dịch hàng hóa tương lai Thượng Hải (SHFE) điều chỉnh giảm 0,13% (tương đương 15 NDT), xuống mức 11.960 NDT/tấn.
Theo Cục Xuất Nhập khẩu (Bộ Công Thương), trong tháng 4, giá cao su xuất khẩu bình quân đạt 1.388 USD/tấn, giảm 1,9% so với tháng 3/2023 và giảm 23,1% so với tháng 4/2022.
Hiện nay, Trung Quốc vẫn đang là thị trường xuất khẩu cao su lớn nhất của Việt Nam, chiếm 73,16% tổng lượng cao su xuất khẩu của cả nước, đạt 64,2 nghìn tấn, trị giá 87,45 triệu USD.
Dựa theo số liệu trên có thể thấy, lượng xuất khẩu đã giảm 26% về lượng và giảm 27% về trị giá so với tháng 3/2023, nhưng tăng 40,6% về lượng và tăng 10,7% về trị giá so với tháng 4/2022.
Giá cao su trên sàn giao dịch Châu Á | ||
Tên sản phẩm | Giá | Thay đổi % |
RSS3 (Nhật Bản) ĐV tính: Yen/kg | 208,50 | -0,29 |
RSS3 (Thượng Hải) ĐV tính: CNY/tấn | 11,960 | -0,13 |
Giá cao su thành phẩm doanh nghiệp xuất khẩu | ||
Tên sản phẩm | Giá | Thay đổi |
SVR 10 | 37,7 | 0 |
SVR 3L | 39,8 | 0 |
RSS3 | 40,1 | 0 |
Đơn vị tính: Triệu/tấn
Giá cao su trong nước
Hôm nay (22/5), giá cao su tại thị trường nội địa đi ngang. Cụ thể: giá mủ nước tại các vùng nguyên liêu giao dịch từ 235 – 265 đồng/độ. Còn tại công ty cao su Phú Riêng duy trì tại mức 275 đồng/độ; công ty cao su Phước Hòa ở mức 280 đồng/độ; công ty cao su Đồng Phú đi ngang ở mức 269 đồng/độ; công ty cao su Bình Long đi ngang giữ mức 279 đồng/độ.
Giá công ty | ||
Địa điểm lấy giá | Giá | Thay đổi |
Công ty Cao su Phú Riềng | 275 | 0 |
Công ty Cao su Phước Hòa | 269 | 0 |
Công ty Cao su Đồng Phú | 269 | 0 |
Công ty Cao su Bình Long | 279 | 0 |
Giá mủ nước tại vùng nguyên liệu trong nước | ||
Địa điểm lấy giá | Giá | Thay đổi |
Bình Phước | 265 | 0 |
Đắk Lắk | 250 | 0 |
Phú Yên | 250 | 0 |
Bình Thuận | 245 | 0 |
Gia Lai | 235 | 0 |
Đồng Nai | 260 | 0 |
TP HCM | 250 | 0 |
Đơn vị tính: Đồng/độ
Nguồn: TháiCF