Giá cao su hôm nay trên hai sàn TOCOM và SHFE đồng loạt đi lên, trong đó giá cao su kỳ hạn trên sàn TOCOM tăng trên 1%.
Nội dung bài viết
Giá cao su thế giới
Tại Sở giao dịch hàng hóa Tokyo (TOCOM), giá cao su kỳ hạn giao tháng 3/2023 tăng 1,24% (tương đương 2,5 yen/kg), đạt mức 203,5 yen/kg.
Trên Sàn giao dịch hàng hóa tương lai Thượng Hải (SHFE), giá cao su RSS3 giao kỳ hạn tháng 4/2023 tăng 0,95% (tương đương 110 NDT), lên mức 11.710 NDT/tấn.
Theo Cục Xuất Nhập khẩu (Bộ Công Thương), trong tháng 1/2023, xuất khẩu cao su tổng hợp (HS 4002) của Thái Lan đạt 202,68 nghìn tấn, trị giá 9,46 tỷ baht (tương đương 274,39 triệu USD).
So với tháng 1 năm ngoái, xuất khẩu cao su tổng hợp của Thái Lan tăng 60% về lượng và tăng 29,9% về trị giá. Trong đó, Trung Quốc, Malaysia, Ấn Độ, Indonesia và Nhật Bản là các thị trường xuất khẩu cao su chủ yếu của Thái Lan.
Giá cao su trên sàn giao dịch Châu Á | ||
Tên sản phẩm | Giá | Thay đổi % |
RSS3 (Nhật Bản) ĐV tính: Yen/kg | 203,50 | +1,24 |
RSS3 (Thượng Hải) ĐV tính: CNY/tấn | 11,710 | +0,95 |
Giá cao su thành phẩm doanh nghiệp xuất khẩu | ||
Tên sản phẩm | Giá | Thay đổi |
SVR 10 | 37,3 | 0 |
SVR 3L | 39,4 | 0 |
RSS3 | 39,7 | 0 |
Đơn vị tính: Triệu/tấn
Giá cao su trong nước
Giá cao su hôm nay (23/3) không biến động so với hôm qua. Tại Bình Phước, giá mủ nước neo ở mức 260 – 270 đồng/độ. Trong khi ở các vùng trồng khác Đắk Lắk, Đắk Nông, Phú Yên, Hồ Chí Minh, giá mủ cao su giao dịch trong khoảng 240 – 270 đồng/độ.
Giá công ty | ||
Địa điểm lấy giá | Giá | Thay đổi |
Công ty Phú Riềng | 285 | 0 |
Công ty Phước Hòa | 280 | 0 |
Mủ nước tại vùng nguyên liệu trong nước | ||
Địa điểm lấy giá | Giá | Thay đổi |
Bình Phước | 260 – 270 | 0 |
Đắk Lắk | 265 – 270 | 0 |
Phú Yên | 260 | 0 |
Bình Thuận | 240 – 245 | 0 |
Gia Lai | 255 | 0 |
Đồng Nai | 250 | 0 |
Quảng Trị | 250 – 255 | 0 |
Bình Dương | 250 | 0 |
TP HCM | 270 | 0 |
Đơn vị tính: Đồng/độ