Giá cao su hôm nay (24/3) trên hai sàn SHFE điều chỉnh giảm dưới 0,5%. Tuy nhiên, tại sàn TOCOM giá cao su kỳ hạn không ghi nhận biến động nào.
Nội dung bài viết
Giá cao su thế giới
Sáng nay, giá cao su kỳ hạn giao tháng 3/2023 tại Sở giao dịch hàng hóa Tokyo (TOCOM) ghi nhận ở mức 200,6 yen/kg. Còn tại Sàn giao dịch hàng hóa tương lai Thượng Hải (SHFE), giá cao su RSS3 giao kỳ hạn tháng 4/2023 được điều chỉnh giảm 0,26% (tương đương 30 NDT), xuống mức 11.615 NDT/tấn.
Giá cao su trên sàn giao dịch Châu Á | ||
Tên sản phẩm | Giá | Thay đổi % |
RSS3 (Nhật Bản) ĐV tính: Yen/kg | 200,60 | 0 |
RSS3 (Thượng Hải) ĐV tính: CNY/tấn | 11,615 | -0,26 |
Giá cao su thành phẩm doanh nghiệp xuất khẩu | ||
Tên sản phẩm | Giá | Thay đổi |
SVR 10 | 37,3 | 0 |
SVR 3L | 39,4 | 0 |
RSS3 | 39,7 | 0 |
Đơn vị tính: Triệu/tấn
Giá cao su trong nước
Giá cao su ngày 24/3 tiếp tục đi ngang tại các vùng trồng trọng điểm. Trong đó, giá mủ nước tại Bình Phước đứng giá tại mức 260 – 270 đồng/độ. Còn tại các vùng trồng khác Đắk Lắk, Đắk Nông, Phú Yên, Hồ Chí Minh, giá mủ cao su giữ mức 240 – 270 đồng/độ.
Theo Tổng cục Hải quan, tính trong tháng 2/2023, xuất khẩu cao su đạt mức 131,11 nghìn tấn, trị giá 185 triệu USD. Như vậy, xuất khẩu cao su của Việt Nam đã giảm 2,8% về lượng, nhưng lại tăng 1,3% về trị giá so với tháng 1/2023.
So với cùng kỳ năm ngoái, xuất khẩu cao su trong tháng 2/2023 tăng 29,2% về lượng và tăng 1,9% về trị giá.
Giá công ty | ||
Địa điểm lấy giá | Giá | Thay đổi |
Công ty Phú Riềng | 285 | 0 |
Công ty Phước Hòa | 280 | 0 |
Mủ nước tại vùng nguyên liệu trong nước | ||
Địa điểm lấy giá | Giá | Thay đổi |
Bình Phước | 260 – 270 | 0 |
Đắk Lắk | 265 – 270 | 0 |
Phú Yên | 260 | 0 |
Bình Thuận | 240 – 245 | 0 |
Gia Lai | 255 | 0 |
Đồng Nai | 250 | 0 |
Quảng Trị | 250 – 255 | 0 |
Bình Dương | 250 | 0 |
TP HCM | 270 | 0 |
Đơn vị tính: Đồng/độ