Giá cao su 29/3 trên hai sàn giao dịch TOCOM và SHFE tiếp tục biến động không đồng nhất. Trong đó, sàn hàng hóa TOCOM đảo chiều tăng còn sàn SHFE lại giảm.
Nội dung bài viết
Giá cao su thế giới
Ngày 29/3, giá cao su kỳ hạn giao tháng 4/2023 tại Sở giao dịch hàng hóa Tokyo (TOCOM) tăng 0,39% (tương đương 0,8 yen/kg), đạt mức 203,4 yen/kg.
Trong khi tại Sàn giao dịch hàng hóa tương lai Thượng Hải (SHFE), giá cao su RSS3 giao kỳ hạn tháng 4/2023 lại điều chỉnh giảm 0,13% (tương đương 15 NDT), xuống mức 11.800 NDT/tấn.
Theo Cục Xuất Nhập khẩu (Bộ Công Thương), năm 2022 Thổ Nhĩ Kỳ nhập khẩu 448,41 nghìn tấn cao su tổng hợp (HS 4002), trị giá 1,06 tỷ USD, tương ứng tăng 13,7% về lượng và tăng 33,7% về trị giá so với năm 2021.
Trong đó, 5 thị trường cung cấp cao su tổng hợp lớn nhất cho Thổ Nhĩ Kỳ là Nga, Hà Lan, Hàn Quốc, Đài Loan và Đức.
Đối với Việt Nam. hiện mặt hàng cao su tổng hợp mới chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng lượng nhập khẩu của Thổ Nhĩ Kỳ.
Giá cao su trên sàn giao dịch Châu Á | ||
Tên sản phẩm | Giá | Thay đổi % |
RSS3 (Nhật Bản) ĐV tính: Yen/kg | 203,40 | +0,39 |
RSS3 (Thượng Hải) ĐV tính: CNY/tấn | 11,800 | -0,13 |
Giá cao su thành phẩm doanh nghiệp xuất khẩu | ||
Tên sản phẩm | Giá | Thay đổi |
SVR 10 | 37,8 | 0 |
SVR 3L | 39,9 | 0 |
RSS3 | 40,3 | 0 |
Đơn vị tính: Triệu/tấn
Giá cao su trong nước
Giá cao su ngày 29/3 đi ngang tại các tỉnh trọng điểm. Trong đó, giá mủ nước tại vùng nguyên liệu đang giao động từ 250 – 270 đồng/độ. Còn đối với giá công ty, hiện mức thu mua đang neo tại 280 -285 đồng/độ.
Giá công ty | ||
Địa điểm lấy giá | Giá | Thay đổi |
Công ty Phú Riềng | 285 | 0 |
Công ty Phước Hòa | 280 | 0 |
Mủ nước tại vùng nguyên liệu trong nước | ||
Địa điểm lấy giá | Giá | Thay đổi |
Bình Phước | 260 – 270 | 0 |
Đắk Lắk | 265 – 270 | 0 |
Phú Yên | 260 | 0 |
Bình Thuận | 240 – 245 | 0 |
Gia Lai | 255 | 0 |
Đồng Nai | 250 | 0 |
Quảng Trị | 250 – 255 | 0 |
Bình Dương | 250 | 0 |
TP HCM | 270 | 0 |
Đơn vị tính: Đồng/độ