Nội dung bài viết
Giá lúa gạo hôm nay (15/6) ở một số tỉnh thuộc khu vực ĐBSCL biến động nhẹ. Trong đó, giá gạo nguyên liệu đi ngang ở hầu hết các tỉnh, thị trường lúa tăng nhẹ tại Trà Vinh.
Giá lúa hôm nay
Theo khảo sát, giá lúa hôm nay đi ngang ở hầu hết các tỉnh. Theo đó, giá lúa thu mua tại các huyện thuộc tỉnh An Giang như nếp vỏ tươi giá 6.200 đồng/kg; lúa Nhật tươi giá 7.800 – 8.000 đồng/kg; lúa IR 50404 tươi giá 6.200 – 6.400 đồng/kg; đài thơm 8 tươi giá 6.800 – 7.000 đồng/kg. Còn tại Cần Thơ, lúa Jasmine khô giá 7.600 đồng/kg; lúa OM 4218 khô giá 7.500 đồng/kg; lúa IR 50404 khô giá 6.800 đồng/kg; lúa OM 4218 tươi giá 6.500 đồng/kg; lúa IR 50404 tươi giá 5.800 đồng/kg; lúa IR Jasmine tươi giá 6.600 đồng/kg.
Riêng ở Trà Vinh, giá lúa khô thu mua tại ruộng như lúa IR 50404 và lúa hạt dài đi ngang ở mức 6.200 – 6.500 đồng/kg; lúa OM 4900 khô và lúa IR 50404 thương lái mua tại huyện neo ở mức 6.500 – 7.300 đồng/kg; còn lúa OM 5451 và lúa hạt dài khô được xí nghiệp lương thực huyện thu mua với mức 6.700 – 6.800 đồng/kg, tăng 100 – 200 đồng/kg so với đợt thu mua gần nhất.
Bảng giá lúa hôm nay | ||||
Tỉnh | Chủng loại | Giá | Thay đổi | Điểm lấy giá |
An Giang | Nếp vỏ (lúa tươi) | 6,200 | 0 | Thu mua tại các huyện trong tỉnh |
Lúa Nhật (tươi) | 7,800 – 8,000 | 0 | ||
IR 50404 (lúa tươi) | 6,200 – 6,400 | 0 | ||
Đài thơm 8 (lúa tươi) | 6,800 – 7,000 | 0 | ||
Trà Vinh | IR 50404 (lúa tươi) | 6,200 | 0 | Thu mua tại ruộng |
Lúa hạt dài (lúa tươi) | 6,300 – 6,500 | 0 | ||
OM 5451 (lúa khô) | 6,700 – 6,800 | +100 | Xí nghiệp lương thực huyện | |
OM 4900 ( lúa khô) | 7,100 – 7,300 | 0 | Thương lái mua tại huyện | |
IR 50404 (lúa khô) | 6.500-6.600 | 0 | Xí nghiệp lương thực huyện | |
Lúa Hạt dài (lúa khô) | 6,700 – 6,900 | +200 | ||
Cần Thơ | Lúa Jasmine (lúa khô) | 7,600 | 0 | Công Ty Hoàng Khanh thu mua |
OM 4218 (lúa khô) | 7,500 | 0 | ||
IR 50404 (lúa khô) | 6,800 | 0 | ||
OM 4218 (lúa tươi) | 6,500 | 0 | ||
IR 50404 (lúa tươi) | 5,800 | 0 | ||
IR Jasmine (lúa tươi) | 6,600 | 0 |
Đơn vị tính: VND/kg
Giá gạo hôm nay
Giá gạo hôm nay tại khu vực ĐBSCL hầu như đi ngang, riêng gạo nguyên liệu ở Trà Vinh được điều chỉnh giảm nhẹ 100 đồng/kg.
Cụ thể: Tại An Giang, giá bán buôn các mặt hàng gạo đi ngang trong ngưỡng 14.500 – 20.000 đồng/kg; ở Cần Thơ, giá gạo được công Ty Hoàng Khanh thu mua quanh mức 10.000 – 20.000 đồng/kg; còn tại Trà Vinh, các gạo 5% tấm; 10% tấm; 25% tấm giữ ổn định từ 7.500 – 8.200 đồng/kg, riêng gạo NL (Lức) – IR50404 và gạo NL (Lức) – hạt dài điều chỉnh giảm 100 đồng/kg. Theo đó, mức thu mua của hai loại gạo này giảm còn 8.600 – 9.100 đồng/kg.
Bảng giá gạo hôm nay | ||||
Tỉnh | Chủng loại | Giá | Thay đổi | Điểm lấy giá |
An Giang | Gạo thơm Jasmine | 15,000 – 16,000 | 0 | Giá bán buôn |
Gạo thường | 11,500 – 12,000 | 0 | ||
Gạo trắng thông dụng | 14,500 | 0 | ||
Gạo Sóc thường | 14,500 | 0 | ||
Gạo Sóc Thái | 18,000 | 0 | ||
Gạo thơm Đài Loan (trong) | 20,000 | 0 | ||
Gạo Hương Lài | 19,000 | 0 | ||
Trà Vinh | Gạo NL 5% tấm | 9,000-9,200 | 0 | Giá Thu mua |
Gạo NL 15% tấm | 8,500-8,700 | 0 | ||
Gạo NL 25% tấm | 7,500-7,600 | 0 | ||
Gạo NL (Lức) – IR50404 | 8,600-8,700 | -100 | ||
Gạo NL (Lức) – hạt dài | 9,000-9,100 | -100 | ||
Cần Thơ | Gạo Jasmine | 15,000 | 0 | Công Ty Hoàng Khanh thu mua |
Gạo CLC 4900 | 12,000 | 0 | ||
Gạo 504 | 10,000 | 0 | ||
Gạo Hương lài | 20,000 | 0 | ||
Gạo nàng hoa | 16,000 | 0 |
Đơn vị tính: VND/kg
Nguồn: Viện chính sách