Nội dung bài viết
Giá lúa gạo hôm nay (21/6) ở một số tỉnh thuộc khu vực ĐBSCL tăng giảm không đồng nhất. Tại Sóc Trăng, giá lúa gạo biến động trái chiều; trong khi ở Tiền Giang và Cà Mau, giá lúa gạo được điều chỉnh giảm mạnh hoặc đi ngang.
Giá lúa hôm nay
Ngày 21/6, giá lúa tại Sóc Trăng biến động không đều. Trong đó, lúa đài thơm 8 (khô) tăng 50 đồng/kg, lên 8.050 đồng/kg; lúa RVT (khô) lại giảm 100 đồng/kg, xuống 8.100 đồng/kg.
Khảo sát tại Tiền Giang, giá lúa IR 50404 tươi và khô đồng loạt giảm 200 đồng/kg, xuống mức 6.200 -6.600 đồng/kg; còn đối với lúa OC 10 (khô) và lúa Jasmine vàng (khô) lại ghi nhận đi ngang quanh mức 6.800 – 7.000 đồng/kg.
Bảng giá lúa hôm nay | ||||
Tỉnh | Chủng loại | Giá | Thay đổi | Điểm lấy giá |
Sóc Trăng | Đài thơm 8 (khô) | 8,050 | +50 | Thương lái thu mua |
RVT (khô) | 8,100 | -100 | ||
Tiền Giang | IR 50404 (tươi) | 6,200 | -200 | Thu mua tại ruộng |
IR 50404 (khô) | 6,600 | -200 | ||
OC 10 (khô) | 6,800 | 0 | Thu mua tại vựa gạo Hiệp Xương | |
Jasmine vàng (khô) | 7,000 | 0 |
Đơn vị tính: VND/kg
Giá gạo hôm nay
Hôm nay (21/6), giá gạo tại ba tỉnh Sóc Trăng, Tiền Giang, Cà Mau biến động không đều. Cụ thể tại Sóc Trăng, giá gạo thơm lài sữa điều chỉnh tăng 500 đồng/kg, lên 16.500 đồng/kg; còn đối với gạo thường lại ghi nhận giảm 100 đồng/kg, xuống mức 11.000 đồng/kg; riêng hai mặt hàng gạo ST 20 và gạo đài loan cũ ghi nhận đi ngang ở mức 18.000 – 24.000 đồng/kg.
Tại Tiền Giang, giá gạo hôm nay dao dịch quanh ngưỡng 8.700 – 22.800 đồng/kg. Trong đó, gạo lức đỏ (Huyết Rồng Thái) thu mua tại vựa gạo Út điều chỉnh tăng 300 đồng/kg, lên 22.800 đồng/kg; gạo NL L1 thu mua tại vựa gạo Phượng tăng 500 đồng/kg, lên 16.000 đồng/kg; gạo NL L2 (lức) tăng 200 đồng/kg, lên 8.700 đồng/kg. Riêng các mặt hàng gạo khác như gạo T 164, gạo Ôtin, gạo 108, gạo xuất khẩu đi ngang ở ngưỡng 13.200 – 14.000 đồng/kg.
Còn ở Cà Mau, giá các loại gạo OM18, gạo OM 576 và gạo ST25 cùng giảm 1.000 – 3.000 đồng/kg, hiện mức thu mua dao động từ 13.000 – 25.000 đồng/kg; với gạo OM 576 duy trì ổn định ở mức 12.000 đồng/kg.
Ghi nhận tại khu vực ĐBSCL hôm nay, nguồn gạo nguyên liệu về ít, giá gạo biến động nhẹ. Thị trường lúa bình ổn, lúa IR 504 hút hàng.
Bảng giá gạo hôm nay | ||||
Tỉnh | Chủng loại | Giá | Thay đổi | Điểm lấy giá |
Sóc Trăng | Gạo thơm lài sữa | 16,500 | +500 | Đại lý bán gạo tại chợ Sóc Trăng |
Gạo Đài loan cũ | 18,000 | 0 | ||
ST 20 | 24,000 | 0 | ||
Gạo thường | 11,000 | -100 | ||
Tiền Giang | Gạo T 164 | 13,500 | 0 | Thu mua tại vựa gạo Hiệp Xương |
Gạo lức đỏ (Huyết Rồng Thái) | 22,800 | +300 | Vựa gạo Út | |
Gạo Ôtin | 13,200 | 0 | ||
Gạo 108 | 13,300 | 0 | Thu mua tại vựa gạo Phượng | |
Gạo NL L1 | 16,000 | +500 | ||
Gạo NL L2 (lức) | 8,700 | +200 | ||
Gạo XK 5% tấm | 14,000 | 0 | ||
Gạo XK 10% tấm | 13,600 | 0 | ||
Gạo SaRi hạt nhỏ | 13,200 | 0 | ||
Cà Mau | Gạo OM18 | 13,000 | -1000 | Giá bán lẻ tại chợ, vựa |
Gạo OM 576 | 12,000 | 0 | ||
Gạo ST24 | 22,000 | -3000 | ||
Gạo ST25 | 25,000 | -2000 |
Đơn vị tính: VND/kg
Nguồn: Viện chính sách