Giá lúa gạo hôm nay 22/11 tại thị trường trong nước tăng từ 50 – 1.000 đồng/kg. Trong đó, giá lúa OM 18 (khô) tăng 400 đồng/kg, mức giá lên 10.000 đồng/kg.
Nội dung bài viết
Giá lúa tươi, giá lúa khô hôm nay
Giá lúa gạo hôm nay tại khu vực ĐBSCL được điều chỉnh tăng hoặc đi ngang.
Tại tỉnh Sóc Trăng, thương lái thu mua tại ruộng giá lúa OM 18 (tươi) tăng 350 đồng/kg, đẩy mức giá lên 8.850 đồng/kg; trong khi đó giá lúa OM 5451 (tươi), lúa Đài thơm 8 (tươi), lúa ST25 (tươi) ghi nhận đi ngang ở mức 8.750 – 8.950 đồng/kg.
Giá lúa khô thu mua tại vựa, giá lúa OM 18 (khô) tăng 400 đồng/kg, đẩy mức thu mua lên 10.000 đồng/kg, giá lúa OM 5451 (khô) tăng 100 đồng/kg, lên mức 9.900 đồng/kg; giá lúa ST25 (khô) tăng nhẹ 50 đồng/kg, mức giá 9.900 đồng/kg, giá lúa Đài thơm 8 (khô) ở mức10.050 đồng/kg.
Khảo sát tại Tiền Giang, giá lúa IR 50404 (khô) tăng 200 đồng, mức giá 8.800 đồng/kg; giá lúa IR 50404 (tươi), lúa OM 18 (khô), lúa OM 380 (khô) đều tăng 100 đồng/kg, mức giá dao động từ 8.400 – 8.900 đồng/kg; tuy nhiên giá lúa Jasmine vàng (khô) lại chững ở mức 8.800 đồng/kg.
Ghi nhận tại Trà Vinh giá lúa được điều chỉnh tăng cao, giá lúa OM 5451 (khô) tăng mạnh 800 đồng/kg, đẩy mức giá lên 9.900 đồng/kg; giá lúa OM 4900 (khô) tăng 700 đồng/kg, lên mức 9.900 đồng/kg; giá lúa IR 50404 (khô) tăng 600 đồng/kg, đấy mức thu mua lên 9.400 đồng/kg, giá lúa Hạt dài (khô) tăng 200 đồng, lên mức 9.200 đồng/kg.
Giá lúa hôm nay ở tỉnh Sóc Trăng | ||
Chủng loại | Giá | Thay đổi |
OM 5451 (tươi) | 8,750 | 0 |
OM 18 (tươi) | 8,850 | +350 |
Đài thơm 8 (tươi) | 8,950 | 0 |
ST25 (tươi) | 8,750 | 0 |
OM 5451 (khô) | 9,900 | +100 |
OM 18 (khô) | 10,000 | +400 |
Đài thơm 8 (khô) | 10,050 | 0 |
ST25 (khô) | 9,900 | 50 |
Giá lúa hôm nay ở tỉnh Tiền Giang | ||
Chủng loại | Giá | Thay đổi |
IR 50404 (tươi) | 8,400 | +100 |
IR 50404 (khô) | 8,800 | +200 |
OM 18 (khô) | 8,900 | +100 |
Jasmine vàng (khô) | 8,800 | 0 |
OM 380 (khô) | 8,600 | +100 |
Giá lúa hôm nay ở tỉnh Trà Vinh | ||
OM 5451 (khô) | 9,900 | +800 |
OM 4900 (khô) | 9,900 | +700 |
IR 50404 (khô) | 9,400 | +600 |
Hạt dài (khô) | 9,200 | +200 |
Đơn vị tính: VND/kg |
Giá gạo trong nước
Giá gạo hôm nay tại thị trường trong nước tiếp tục tăng hoặc đi ngang.
Tại Sóc Trăng, giá gạo được điều chỉnh tăng 1.000 đồng/kg, lên mức 14.000 đồng/kg; giá gạo ST25 loanh quanh ở mức 32.000 đồng/kg.
Khảo sát tại Tiền Giang, giá gạo nếp Sáp tăng 200 đồng/kg, đẩy mức giá lên 19.000 đồng/kg; giá gạo SaRi hạt nhỏ tăng 200 đồng/kg, đẩy mức giá lên 15.000 đồng/kg; tương tự giá gạo 108 cũng tăng 200 đồng/kg, lên mức 14.400 đồng/kg; giá gạo SaRi hạt nhỏ tăng 200 đồng/kg, mức giá 15.000 đồng/kg; giá gạo Ôtin, gạo nguyên liệu L1, gạo xuất khẩu 5% tấm, đồng loạt tăng 100 đồng/kg, đẩy mức giá lên 14.500 – 17.300 đồng/kg.
Tại Trà Vinh, giá gạo nguyên liệu bất ngờ tăng đồng loạt từ 50 – 500 đồng/kg, dao động ở mức từ 13.050 – 16.050 đồng/kg.
Giá gạo hôm nay ở Sóc Trăng | ||
Chủng loại | Giá | Thay đổi |
Gạo thường | 14,000 | +1000 |
ST25 | 32,000 | 0 |
Giá gạo hôm nay ở Tiền Giang | ||
Chủng loại | Giá | Thay đổi |
Nếp Sáp | 19,000 | +200 |
T 164 | 14,600 | 0 |
Gạo lức đỏ (Huyết Rồng Thái) | 22,800 | 0 |
Gạo Ôtin | 14,500 | +100 |
Gạo 108 | 14,400 | +200 |
Gạo NL L1 | 17,300 | +100 |
Gạo NL L2 (lức) | 10,000 | 0 |
Gạo XK 5% tấm | 15,500 | +100 |
Gạo XK 10% tấm | 14,800 | 0 |
Gạo SaRi hạt nhỏ | 15,000 | +200 |
Giá gạo hôm nay ở Trà Vinh | ||
Chủng loại | Giá | Thay đổi |
Gạo NL | 16,050 | +50 |
Gạo NL | 15,050 | +50 |
Gạo NL | 14,050 | +50 |
Gạo NL (Lức) | 13,500 | +500 |
Gạo NL (Lức) | 14,050 | +50 |
Đơn vị tính: VND/kg
Nguồn: Viện chính sách