Nội dung bài viết
Giá lúa gạo hôm nay (27/7) tại khu vực ĐBSCL diễn ra sôi sộng. Theo khảo sát, giá lúa hôm nay được nông dân trào bán ở mức cao, thương lái hỏi mua nhiều, đặc biệt lúa thơm OM 18 và Đài Thơm 8.
Giá lúa hôm nay
Ngày 27/7, giá lúa tại An Giang, Trà Vinh, Cần Thơ biến động nhẹ. Theo đó, giá lúa hạt dài (tươi) ở Trà Vinh tăng 200 đồng/kg, lên 6,400 – 6,600 đồng/kg; lúa OM 5451 (khô) lại giảm 200 đồng/kg, xuống còn 6,700 – 6,800 đồng/kg; các loại lúa khác như lúa OM 4900 (khô), lúa IR 50404 (khô) và lúa Hạt dài (khô) ổn định ở mức 6,700 – 7,500 đồng/kg.
Tương tự tại tỉnh Cần Thơ, công Ty Hoàng Khanh thu mua lúa OM 4218 (khô) ở mức 7,800 đồng/kg, sau khi được điều chỉnh tăng 300 đồng/kg; lúa OM 4218 (tươi) cũng tăng 300 đồng/kg, lên mức 6,800 đồng/kg; riêng lúa Jasmine (khô), lúa IR 50404 (khô), lúa IR 50404 (tươi) đi ngang quanh mức 5,800 – 6,800 đồng/kg.
Khảo sát tại An Giang, giá lúa các loại lặng sóng trong khoảng 6,000 – 8,000 đồng/kg.
Bảng giá lúa hôm nay | ||||
Tỉnh | Chủng loại | Giá | Thay đổi | Điểm lấy giá |
An Giang | Nếp vỏ (tươi) | 6,000 – 6,300 | 0 | Thu mua tại các huyện trong tỉnh |
Lúa Nhật (tươi) | 7,800 – 8,000 | 0 | ||
IR 50404 (tươi) | 6,600 – 6,800 | 0 | ||
Đài thơm 8 (tươi) | 6,900 – 7,100 | 0 | ||
Trà Vinh | IR 50404 (tươi) | 6,200 | 0 | Thu mua tại ruộng |
Lúa hạt dài (tươi) | 6,400 – 6,600 | +200 | ||
OM 5451 (khô) | 6,700 – 6,800 | -200 | Xí nghiệp lương thực huyện | |
OM 4900 (khô) | 7,100 – 7,300 | 0 | Thương lái mua tại huyện | |
IR 50404 (khô) | 6,700 – 6,800 | 0 | Xí nghiệp lương thực huyện | |
Lúa Hạt dài (khô) | 7,400 – 7,500 | 0 | ||
Cần Thơ | Lúa Jasmine (khô) | 7,600 | 0 | Công Ty Hoàng Khanh thu mua |
OM 4218 (khô) | 7,800 | +300 | ||
IR 50404 (khô) | 6,800 | 0 | ||
OM 4218 (tươi) | 6,800 | +300 | ||
IR 50404 (tươi) | 5,800 | 0 | ||
IR Jasmine (tươi) | 6,600 | 0 |
Đơn vị tính: VND/kg
Giá gạo hôm nay
Giá gạo hôm nay tại Trà Vinh, An Giang, Cần Thơ hầu như lặng sóng. Tại tỉnh An Giang, Cần Thơ, giá bán buôn các loại gạo ổn định quanh mức 10,000 – 20,000 đồng/kg.
Riêng gạo NL 25% tấm tại tỉnh Trà Vinh ghi nhận giảm 100 đồng/kg, xuống mức 7,400 – 7,500 đồng/kg; các loại lúa khác đi ngang trong khoảng 8,500 – 9,200 đồng/kg.
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo của Việt Nam tăng 5 USD/tấn. Cụ thể, gạo 5% tấm giao dịch ở mức 548 USD/tấn, gạo 25% tấm tăng lên mức 528 USD/tấn.
Theo số liệu từ đầu năm đến ngày 15/7, bình quân mỗi tấn gạo xuất đi có giá trị hơn 530 USD/tấn, tăng hơn 40 USD/tấn so với cùng kỳ năm 2022.
Trong đó, 3 thị trường xuất khẩu gạo lớn nhất của Việt Nam ở châu Á gồm: Philippines, Trung Quốc và Indonesia.
Bảng giá gạo hôm nay | ||||
Tỉnh | Chủng loại | Giá | Thay đổi | Điểm lấy giá |
An Giang | Gạo thơm Jasmine | 15,000 – 16,000 | 0 | Giá bán buôn |
Gạo thường | 11,500 – 12,500 | 0 | ||
Gạo trắng thông dụng | 14,500 | 0 | ||
Gạo Sóc thường | 14,500 | 0 | ||
Gạo Sóc Thái | 18,000 | 0 | ||
Gạo thơm Đài Loan (trong) | 20,000 | 0 | ||
Gạo Hương Lài | 19,000 | 0 | ||
Trà Vinh | Gạo NL 5% tấm | 9,100 – 9,200 | 0 | Giá Thu mua |
Gạo NL 15% tấm | 8,500 – 8,700 | 0 | ||
Gạo NL 25% tấm | 7,400 – 7,500 | -100 | ||
Gạo NL (Lức) – IR50404 | 8,600 – 8,700 | 0 | ||
Gạo NL (Lức) – hạt dài | 9,000 – 9,100 | 0 | ||
Cần Thơ | Gạo Jasmine | 15,000 | 0 | Công Ty Hoàng Khanh thu mua |
Gạo CLC 4900 | 12,000 | 0 | ||
Gạo 504 | 10,000 | 0 | ||
Gạo Hương lài | 20,000 | 0 | ||
Gạo nàng hoa | 16,000 | 0 |
Đơn vị tính: VND/kg
Nguồn: Viện chính sách