Giá lúa gạo hôm nay 8/11 tăng cao tại tỉnh Trà Vinh. Trong đó, giá lúa OM 5451 (khô) và OM 4900 (khô) được ghi nhận tăng 700 đồng/kg; giá gạo tăng đồng loạt ở mức 500 đồng/kg.
Nội dung bài viết
Giá lúa tươi hôm nay
Giá lúa gạo hôm nay tại khu vực ĐBSCL điều chỉnh tăng giảm trái chiều giữa lúa và gạo. Tại tỉnh Trà Vinh, giá lúa tăng cao nhất ở mức 700 đồng/kg, giá gạo tăng ở mức 500 đồng/kg.
Sáng nay, giá lúa OM 5451 (khô) tăng 700 đồng/kg, đẩy mức thu mua lên 9.200 đồng/kg; tương tự giá lúa OM 4900 (khô) cũng được điều chỉnh tăng 700 đồng/kg, mức giá 9.300 đồng/kg; giá lúa Hạt dài (khô) tăng 500 đồng/kg, mức thu mua là 9.000 đồng/kg; giá lúa IR 50404 (khô) tăng 400 đồng/kg, lên mức 8,800 đồng/kg.
Ghi nhận tại Sóc Trăng, giá lúa OM 5451 (tươi) giảm nhẹ 50 đồng/kg, mức giá đẩy xuống còn 7.850 đồng/kg; giá lúa OM 18 (tươi) tăng 45 đồng/kg, mức giá 7.950 đồng/kg; giá lúa OM 5451 (khô) tăng 200 đồng/kg, mức giá thương lái thu mua là 8.800 đồng/kg; giá lúa OM 18 (khô) tăng 295 đồng/kg, đẩy lên mức 8.900 đồng/kg. Trong khi đó các loại lúa Đài thơm 8 (tươi), RVT (tươi), ST24 (tươi), ST25 (tươi) và một số loại lúa khô khan hàng không có bán.
Tại Tiền Giang, giá lúa tươi và lúa khô tăng 300 – 200 đồng/kg: giá lúa tươi Jasmine vàng (khô) tăng 300 đồng/kg, mức giá thu mua 8.800 đồng/kg; giá lúa khác tăng đồng loạt 200 đồng/kg, mức giá thu mua từ 8.200 – 8.700 đồng/kg.
Giá lúa hôm nay ở tỉnh Sóc Trăng | ||
Chủng loại | Giá | Thay đổi |
OM 5451 (tươi) | 7,850 | -50 |
OM 18 (tươi) | 7,950 | +45 |
OM 5451 (khô) | 8,800 | +200 |
OM 18 (khô) | 8,900 | +295 |
Giá lúa hôm nay ở tỉnh Tiền Giang | ||
Chủng loại | Giá | Thay đổi |
IR 50404 (tươi) | 8,200 | +200 |
IR 50404 (khô) | 8,600 | +200 |
OM 18 (khô) | 8,700 | +200 |
Jasmine vàng (khô) | 8,800 | +300 |
OM 380 (khô) | 8,500 | +200 |
Giá lúa hôm nay ở tỉnh Trà Vinh | ||
OM 5451 (khô) | 9,200 | +700 |
OM 4900 (khô) | 9,300 | +700 |
IR 50404 (khô) | 8,800 | +400 |
Hạt dài (khô) | 9,000 | +500 |
Đơn vị tính: VND/kg
Giá gạo trong nước
Giá gạo hôm nay tại thị trường trong nước biến động cụ thể:
Tại Sóc Trăng, giá gạo ST25 bất ngờ giảm mạnh 3.000 đồng/kg, đẩy xuống còn 32.000 đồng/kg; giá gạo thường giảm 500 đồng/kg, mức giá 12,500 đồng/kg.
Khảo sát tại Tiền Giang giá tăng từ 100 – 300 đồng/kg: giá gạo Nếp sáp tăng 300 đồng/kg, đẩy mức giá thu mua lên 18.800 đồng/kg, tương tự giá gạo lức đỏ (Huyết Rồng Thái) tăng 300 đồng/kg, mức giá 22.800 đồng/kg, giá gạo NL L1 tăng 300 đồng/kg, mức giá đẩy lên 17.300 đồng/kg; giá gạo T 164, Gạo Ôtin, Gạo XK 10% tấm tăng 200 đồng/kg, mức giá từ 14.400 – 14.800 đồng/kg; trong khi đó giá gạo 108, gạo NL L2 (lức) và gạo SaRi hạt nhỏ đi ngang ở mức 10.000 – 14.700 đồng/kg.
Tại Trà Vinh, giá gạo nguyên liệu tăng đồng loạt 500 đồng/kg, dao động ở mức từ 14.000 – 16.000 đồng/kg.
Giá gạo hôm nay ở Sóc Trăng | ||
Chủng loại | Giá | Thay đổi |
Gạo thường | 12,500 | -500 |
ST25 | 32,000 | -3000 |
Giá gạo hôm nay ở Tiền Giang | ||
Chủng loại | Giá | Thay đổi |
Nếp Sáp | 18,800 | +300 |
T 164 | 14,700 | +200 |
Gạo lức đỏ (Huyết Rồng Thái) | 22,800 | +300 |
Gạo Ôtin | 14,400 | +200 |
Gạo 108 | 14,200 | 0 |
Gạo NL L1 | 17,300 | +300 |
Gạo NL L2 (lức) | 10,000 | 0 |
Gạo XK 5% tấm | 15,400 | +100 |
Gạo XK 10% tấm | 14,800 | +200 |
Gạo SaRi hạt nhỏ | 14,700 | 0 |
Giá gạo hôm nay ở Trà Vinh | ||
Chủng loại | Giá | Thay đổi |
Gạo NL | 16,000 | +500 |
Gạo NL | 15,000 | +500 |
Gạo NL | 14,000 | +500 |
Gạo NL (Lức) | 13,000 | +500 |
Gạo NL (Lức) | 14,000 | +500 |
Đơn vị tính: VND/kg