Giá cao su hôm nay tăng giảm trái chiều tại thị trường trong nước. Trên thị trường thế giới, giá cao su tăng trên sàn SHFE và TOCOM đi ngang.
Nội dung bài viết
Giá cao su thế giới
Theo khảo sát, trên sàn giao dịch hàng hóa tương lai Thượng Hải (SHFE), giá cao su RSS3 tăng 10 USD/tấn, lên 1945 USD/tấn.
Tại sở giao dịch hàng hóa Tokyo (TOCOM) lại đi ngang, đạt mức 1582 USD/tấn.
Theo số liệu thống kê từ Cơ quan Thống kê châu Âu, trong 6 tháng đầu năm 2023, EU nhập khẩu cao su (HS 4001, 4002, 4003, 4005) từ các thị trường ngoài khối đạt 1,1 triệu tấn, trị giá 2,42 tỷ EURO (tương đương 2,59 tỷ USD), giảm 21,2% về lượng và giảm 24% về trị giá so với cùng kỳ năm 2022.
Giá cao su trên sàn giao dịch Châu Á | ||
Tên sản phẩm | Giá | Thay đổi % |
RSS3 (Thượng Hải) | 1945 | +10 |
RSS3 (Nhật Bản) | 1582 | 0 |
Giá cao su thành phẩm doanh nghiệp xuất khẩu | ||
Tên sản phẩm | Giá | Thay đổi |
SVR 10 | 45,0 | 0 |
SVR 3L | 47,2 | 0 |
RSS3 | 47,6 | 0 |
Đơn vị tính: USD/tấn
Giá cao su trực tuyến ngày hôm nay
Giá mủ cao su hôm nay, giá mủ nước tăng 10 – 20 đồng/TSC; giá từ 240 -270 đồng/TSC. cụ thể như sau:
Giá mủ nước tại vùng nguyên liệu tỉnh Bình Phước, Đắk Lắk và TP. Hồ Chí Minh đều tăng, mức giá thu mua 245 -280 đồng/TSC.
Tại vùng nguyên liệu tại các tỉnh: Phú yên, Kon Tum, Gia Lai, Đồng Nai, Lâm Đồng và Bình Dương giá mủ nước ổn định, giá mủ nước giữ mức 240 -260 đồng/TSC.
Tuy nhiên, giá cao su tại các công ty doanh nghiệp đầy biến động. Tại công ty Cao su Phú Riềng ghi nhận tăng 5 đồng/TSC, mức giá 275 đồng/TSC; công ty Cao su Phước Hòa ghi nhận lại giảm 2 đồng/TSC ở mức 275 đồng/TSC. Trong khi đó, công ty Cao su Đồng Phú giá mủ nước và công ty Cao su Bình Long mức giá mủ nước ổn định ở mức 270 – 269 đồng/TSC.
Giá công ty doanh nghiệp | ||
Địa điểm lấy giá | Giá | Thay đổi |
Công ty Cao su Phú Riềng | 275 | +5 |
Công ty Cao su Phước Hòa | 275 | -2 |
Công ty Cao su Đồng Phú | 270 | 0 |
Công ty Cao su Bình Long | 269 | 0 |
Giá mủ nước tại vùng nguyên liệu trong nước | ||
Địa điểm lấy giá | Giá | Thay đổi |
Bình Phước | 260-290 | 0 |
Đắk Lắk | 245-250 | 0 |
Phú Yên | 250 | 0 |
Bình Thuận | 245 | 0 |
Gia Lai | 240-245 | 0 |
Đồng Nai | 255-260 | 0 |
Quảng Trị | 250 | 0 |
Bình Dương | 260-265 | 0 |
TP HCM | 265 | 0 |
Nguồn: Thái CF