Ngày 10/3, thị trường hồ tiêu trong nước đồng loạt giảm 200 – 300 đồng/kg. Hiện giá thu mua cao nhất đã lùi về mốc 66.000 đồng/kg.
Nội dung bài viết
Giá tiêu trong nước
Theo khảo sát, giá tiêu nội địa đang giao động từ 63.500 – 66.000 đồng/kg. Trong đó, giá thu mua cao nhất ghi nhận tại tỉnh Vũng Tàu ở mức 66.000 đồng/kg sau khi điều chỉnh giảm 500 đồng/kg.
Tiếp đến là ba tỉnh Bình Phước, Đắk Nông, Đắk Lắk cũng giảm 400 – 500 đồng/kg khiến giá thu mua giảm xuống 65.000 – 65.200 đồng/kg.
Còn tại hai tỉnh Gia Lai và Phú Yên, giá thu mua đang giao động từ 63.600 – 64.000 đồng/kg dù chỉ điều chỉnh giảm nhẹ 200 đồng/kg.
Đại lý thu mua | ||
Điểm lấy giá | Giá | Thay đổi |
Đắk Lắk | 65,200 | -400 |
Đăk Nông | 65,100 | -400 |
Gia Lai | 63,500 | -200 |
Phú Yên | 63,600 | -200 |
Đồng Nai | 64,000 | -500 |
Bình Phước | 65,000 | -500 |
Vũng Tàu | 66,000 | -500 |
Đại lý thanh toán | ||
Điểm lấy giá tiêu xô đen | Giá | Thay đổi |
Độ ẩm 15%, dung trọng 550 | 67,000 | -500 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 500 | 63,700 | -500 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 470 | 61,800 | -500 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 450 | 60,500 | -500 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 400 | 57,300 | -400 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 300 | 50,800 | -400 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 250 | 47,600 | -400 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 230 | 46,300 | -400 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 200 | 44,400 | -300 |
Tiêu trắng FOB HCM 630 | 115,000-115,500 | 0 |
Tỷ giá USD | 23,535 | -5 |
Đơn vị tính: Đồng/kg
Giá tiêu thế giới
Giá hồ tiêu thế giới theo cập nhật từ Hiệp hội Hồ tiêu Quốc tế ngày 8/3
Loại sản phẩm | Tiêu đen thế giới | Thay đổi |
Tiêu đen Lampung (Indonesia) | 3,480 | +0,09 |
Tiêu đen Brazil ASTA 570 | 3,000 | 0 |
Tiêu đen Malaysia ASTA | 4,900 | 0 |
Loại sản phẩm | Tiêu trắng thế giới | Thay đổi |
Tiêu trắng Muntok | 5,992 | +0,08 |
Tiêu trắng Malaysia ASTA | 7,300 | 0 |
Đơn vị tính: USD/Tấn