Sáng nay (12/4), giá tiêu trong nước quay đầu giảm 300 – 600 đồng/kg kéo giá thu mua xuống còn 63.600 – 66.000 đồng/kg.
Nội dung bài viết
Giá tiêu trong nước
Theo khảo sát, giá tiêu trong nước sáng nay bất ngờ quay đầu giảm 300 – 600 đồng/kg sau khi được điều chỉnh tăng nhẹ hôm 11/4. Hiện giá tiêu thu mua tại các tỉnh trọng điểm giao động từ 63.600 – 66.000 đồng/kg.
Trong đó, giá tiêu tại Đồng Nai được điều chỉnh xuống 64.000 đồng/kg sau khi giảm mạnh 600 đồng/kg. Còn tại hai tỉnh Đăk Nông và Đắk Lắk giá thu mua cùng giữ mức 65.200 đồng/kg sau khi ghi nhận giảm 400 – 500 đồng/kg.
Tại các tỉnh trọng điểm khác như Gia Lai, Phú Yên, Bình Phước, Vũng Tàu, giá tiêu đồng loạt giảm 300 đồng/kg. Theo đó, giá thu mua đang giao động trong khoảng 63.600 – 66.000 đồng/kg.
Giá tiêu đại lý thu mua | ||
Điểm lấy giá | Giá | Thay đổi |
Đắk Lắk | 65,200 | -500 |
Đăk Nông | 65,200 | -400 |
Gia Lai | 63,600 | -300 |
Phú Yên | 63,700 | -300 |
Đồng Nai | 64,000 | -600 |
Bình Phước | 65,200 | -300 |
Vũng Tàu | 66,000 | -300 |
Giá tiêu đại lý thanh toán | ||
Điểm lấy giá tiêu xô đen | Giá | Thay đổi |
Độ ẩm 15%, dung trọng 550 | 67,000 | -500 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 500 | 63,700 | -500 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 470 | 61,800 | -500 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 450 | 60,500 | -500 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 400 | 57,300 | -500 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 300 | 50,800 | -500 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 250 | 47,600 | -500 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 230 | 46,300 | -500 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 200 | 44,400 | -500 |
Tiêu trắng FOB HCM 630 | 111,000-111,500 | 0 |
Tỷ giá USD | 23,290 | +10 |
Đơn vị tính: Đồng/kg
Giá tiêu thế giới
Trên thị trường thế giới, giá tiêu đen Lampung (Indonesia) và tiêu trắng Muntok tiếp tục tăng nhẹ. Còn các loại tiêu khác như tiêu đen Brazil ASTA 570, tiêu đen Kuching (Malaysia) ASTA, tiêu trắng Malaysia ASTA duy trì đà đi ngang.
Theo Cơ quan Thống kê Châu Âu (Eurostat), trong 11 tháng của năm 2022, EU đã nhập khẩu 89,92 nghìn tấn hồ tiêu, trị giá 471,6 triệu EUR (tương đương với 498,2 triệu USD), giảm 5,0% về lượng, nhưng tăng 27,6% về trị giá so với cùng kỳ năm 2021. Trong đó, nguyên nhân khiến nhu cầu tiêu thụ hồ tiêu của EU giảm là do tình hình nền kinh tế EU suy thoái, lạm phát tăng cao.
Giá tiêu đen thế giới | ||
Loại sản phẩm | Giá | Thay đổi |
Tiêu đen Lampung (Indonesia) | 3,609 | +0,11 |
Tiêu đen Brazil ASTA 570 | 2,950 | 0 |
Tiêu đen Malaysia ASTA | 4,900 | 0 |
Giá tiêu trắng thế giới | ||
Loại sản phẩm | Giá | Thay đổi |
Tiêu trắng Muntok | 6,063 | +0,12 |
Tiêu trắng Malaysia ASTA | 7,300 | 0 |
Đơn vị tính: USD/Tấn