Giá tiêu ngày 12/4/2023: Đảo chiều giảm

Sáng nay (12/4), giá tiêu trong nước quay đầu giảm 300 – 600 đồng/kg kéo giá thu mua xuống còn 63.600 – 66.000 đồng/kg.

Giá tiêu trong nước

Theo khảo sát, giá tiêu trong nước sáng nay bất ngờ quay đầu giảm 300 – 600 đồng/kg sau khi được điều chỉnh tăng nhẹ hôm 11/4. Hiện giá tiêu thu mua tại các tỉnh trọng điểm giao động từ 63.600 – 66.000 đồng/kg.

Trong đó, giá tiêu tại Đồng Nai được điều chỉnh xuống 64.000 đồng/kg sau khi giảm mạnh 600 đồng/kg. Còn tại hai tỉnh Đăk Nông và Đắk Lắk giá thu mua cùng giữ mức 65.200 đồng/kg sau khi ghi nhận giảm 400 – 500 đồng/kg.

Tại các tỉnh trọng điểm khác như Gia Lai, Phú Yên, Bình Phước, Vũng Tàu, giá tiêu đồng loạt giảm 300 đồng/kg. Theo đó, giá thu mua đang giao động trong khoảng 63.600 – 66.000 đồng/kg.

Giá tiêu đại lý thu mua

Điểm lấy giá Giá Thay đổi
Đắk Lắk 65,200  -500
Đăk Nông 65,200  -400
Gia Lai 63,600  -300
Phú Yên 63,700  -300
Đồng Nai 64,000  -600
Bình Phước 65,200  -300
Vũng Tàu 66,000  -300

Giá tiêu đại lý thanh toán

Điểm lấy giá tiêu xô đen Giá Thay đổi
Độ ẩm 15%, dung trọng 550 67,000  -500
Độ ẩm 15%, dung trọng 500 63,700  -500
Độ ẩm 15%, dung trọng 470 61,800  -500
Độ ẩm 15%, dung trọng 450 60,500  -500
Độ ẩm 15%, dung trọng 400 57,300  -500
Độ ẩm 15%, dung trọng 300 50,800  -500
Độ ẩm 15%, dung trọng 250 47,600  -500
Độ ẩm 15%, dung trọng 230 46,300  -500
Độ ẩm 15%, dung trọng 200 44,400  -500
Tiêu trắng FOB HCM 630 111,000-111,500  0
Tỷ giá USD 23,290 +10

Đơn vị tính: Đồng/kg

Giá tiêu thế giới

Trên thị trường thế giới, giá tiêu đen Lampung (Indonesia) và tiêu trắng Muntok tiếp tục tăng nhẹ. Còn các loại tiêu khác như tiêu đen Brazil ASTA 570, tiêu đen Kuching (Malaysia) ASTA, tiêu trắng Malaysia ASTA duy trì đà đi ngang.

Theo Cơ quan Thống kê Châu Âu (Eurostat), trong 11 tháng của năm 2022, EU đã nhập khẩu 89,92 nghìn tấn hồ tiêu, trị giá 471,6 triệu EUR (tương đương với 498,2 triệu USD), giảm 5,0% về lượng, nhưng tăng 27,6% về trị giá so với cùng kỳ năm 2021. Trong đó, nguyên nhân khiến nhu cầu tiêu thụ hồ tiêu của EU giảm là do tình hình nền kinh tế EU suy thoái, lạm phát tăng cao.

Giá tiêu đen thế giới

Loại sản phẩm Giá Thay đổi
Tiêu đen Lampung (Indonesia) 3,609 +0,11
Tiêu đen Brazil ASTA 570 2,950 0
Tiêu đen Malaysia ASTA 4,900 0

Giá tiêu trắng thế giới

Loại sản phẩm Giá Thay đổi
Tiêu trắng Muntok 6,063 +0,12
Tiêu trắng Malaysia ASTA 7,300 0

Đơn vị tính: USD/Tấn

Đánh giá bài viết

Để lại một Bình luận

Copyright 2023 – MobiFone

Trung tâm Dịch vụ số MobiFone – Chi nhánh Tổng Công ty Viễn thông MobiFone

Giấy ĐKKD: 0100686209-087
Đăng ký thay đổi lần thứ 4 ngày 05/03/2021 cấp bởi Sở KHDT thành phố Hà Nội.

Phát triển và vận hành sản phẩm: Công ty cổ phần giải pháp thời tiết WeatherPlus

Khám phá

Liên hệ

Trụ sở: Số 01 Phạm Văn Bạch, phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy, TP Hà Nội