Nội dung bài viết
Giá tiêu hôm nay (16/5) tại thị trường nội địa được điều chỉnh tăng mạnh 1.100 – 1.300 đồng/kg, hiện mức thu mua cao nhất neo tại 76.8000 đồng/kg.
Giá tiêu trong nước
Ngày 16/5, giá tiêu trong nước bật tăng 1.100 – 1.300 đồng/kg kéo mức thu mua lên 74.200 – 76.800 đồng/kg.
Khảo sát tại các vùng nguyên liệu cho thấy, giá tiêu tại Gia Lai và Phú Yên được điều chỉnh cao nhất, tăng 1.400 đồng/kg giúp giá thu mua lên mức 74.200 – 74.300 đồng/kg.
Tiếp đến là giá tiêu tại Vũng Tàu được điều chỉnh tăng 1.300 đồng/kg, kéo giá thu mua lên 76.800 đồng/kg.
Còn tại hai tỉnh Đắk Lắk và Đắk Nông, giá tiêu cùng được điều chỉnh tăng 1.200 đồng/kg, giúp giá thu mua lên mức 75.700 – 75.800 đồng/kg.
Riêng tỉnh Bình Phước được điều chỉnh tăng 1.100 đồng/kg. Theo đó, giá thu mua ghi nhận tại mức 75.800 đồng/kg.
Giá tiêu đại lý thu mua | ||
Điểm lấy giá | Giá | Thay đổi |
Đắk Lắk | 75,800 | +1200 |
Đăk Nông | 75,700 | +1200 |
Gia Lai | 74,200 | +1400 |
Phú Yên | 74,300 | +1400 |
Đồng Nai | 74,700 | +1200 |
Bình Phước | 75,800 | +1100 |
Vũng Tàu | 76,800 | +1300 |
Giá tiêu đại lý thanh toán | ||
Điểm lấy giá tiêu xô đen | Giá | Thay đổi |
Độ ẩm 15%, dung trọng 550 | 78,000 | +1500 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 500 | 74,200 | +1500 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 470 | 72,000 | +1500 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 450 | 70,500 | +1500 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 400 | 66,700 | +1500 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 300 | 59,200 | +1500 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 250 | 55,500 | +1500 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 230 | 54,000 | +1500 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 200 | 51,700 | +1500 |
Tiêu trắng FOB HCM 630 | 116,000-116,500 | 0 |
Tỷ giá USD | 23,280 | -20 |
Đơn vị tính: Đồng/kg
Giá tiêu thế giới
Trên thị trường thế giới, giá tiêu đen Lampung (Indonesia) và tiêu trắng Muntok đồng loạt tăng. Trong đó, tiêu đen Lampung (Indonesia) tăng 1,71%, lên mức 3.627 USD/tấn; tiêu đen Brazil ASTA 570 duy trì ổn định tại mức 2.950 USD/tấn; tiêu đen Kuching (Malaysia) ASTA giữ mức 4.900 USD/tấn.
Đối với tiêu trắng Muntok ghi nhận tăng 2,06% lên mức 6.170 USD/tấn; tiêu trắng Malaysia ASTA đi ngang ở mức 7.300 USD/tấn.
Theo Bộ Thương mại Campuchia (MoC), xuất khẩu hồ tiêu bởi vì chính phủ Campuchia đã đưa mặt hàng này trở thành một trong những ưu tiên hàng đầu, đặc biệt đất nước này đang đàm phán các Hiệp định thương mại tự do với các đối tác thương mại trên thế giới.
Giá tiêu đen thế giới | ||
Loại sản phẩm | Giá | Thay đổi |
Tiêu đen Lampung (Indonesia) | 3,627 | +1,71 |
Tiêu đen Brazil ASTA 570 | 2,950 | 0 |
Tiêu đen Malaysia ASTA | 4,900 | 0 |
Giá tiêu trắng thế giới | ||
Loại sản phẩm | Giá | Thay đổi |
Tiêu trắng Muntok | 6,170 | +2,06 |
Tiêu trắng Malaysia ASTA | 7,300 | 0 |
Đơn vị tính: USD/Tấn
Nguồn: TháiCF